When Và While Trong Tiếng Anh: Cách Dùng Và Bài Tập

When Và While

“When” và “While” cùng có nghĩa là “khi”. Nhưng… Bạn có biết, 2 liên từ này có cách dùng hoàn toàn khác nhau không? Hãy cùng Riviewer khám phá thêm trong bài viết dưới đây!

When Và While trong tiếng anh

1. Liên từ While và When

Liên từ “while” và “when” là các liên từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả thời gian xảy ra một sự việc hay hành động nào đó.

Trong đó:

  • When: khi.
  • While: trong lúc đó, trong khi, trong khoảng thời gian.

2 liên từ đều được sử dụng với nghĩa là “khi, trong khi”.

Tuy nhiên, “when” được sử dụng chủ yếu để diễn tả những hành động diễn ra liên tiếp nhau theo thứ tự thời gian, hoặc diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị 1 hành động khác xen vào.

Trong khi đó, “while” được dùng để diễn tả 2 hành động diễn ra đồng thời trong cùng một thời điểm.

2. Cấu trúc và cách sử dụng liên từ “When” trong tiếng Anh

2.1. Cách sử dụng

When” có vị trí khá linh hoạt trong câu tùy thuộc vào dụng ý của người nói, người biết. Mệnh đề có nó thường là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính.

Nếu mệnh đề có chứa liên từ này nằm ở đầu câu thì chúng được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Động từ ở mệnh đề có liên từ này không chia ở dạng tiếp diễn.

when và while

2.2. Cấu trúc với liên từ “when”

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác.

Ví dụ: When i met her, she had lived here for 5 years. (Khi tôi gặp bà ấy, bà ấy đã sống ở đó được 5 năm rồi).

  • Diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: When you see my new house, you will love it.
(Khi bạn nhìn thấy căn nhà mới của tôi, bạn sẽ yêu nó ngay).

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.

Ví dụ: When my mom knocked my door, I was sleeping.
(Lúc mẹ tôi gõ cửa thì tôi đang ngủ).

  • Diễn tả một hành động vừa kết thúc thì hành động khác ngay lập tức xảy ra.

Ví dụ: When she turned off the light, he locked the door.
(Khi cô ấy tắt đèn xong thì anh ấy khóa cửa).

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và có kết quả trong quá khứ, diễn tả sự tiếc nuối.

when và while

Ví dụ: When she had gone, I knew that she was the one that I need the most (Khi cô ấy đi rồi tôi mới nhận ra cô ấy là người tôi cần nhất).

  • Diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong tương lai.

Ví dụ: When you wake up, I will be working at the office.
(Khi bạn dậy thì tôi đã đang làm việc ở văn phòng rồi).

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến.

Ví dụ: When we were playing soccer at 4PM, it was rained.
(Khi chúng tôi đang chơi bóng lúc 4 giờ chiều thì trời mưa).

3. Cấu trúc và cách sử dụng liên từ “While” trong tiếng Anh

3.1. Cách dùng while trong tiếng Anh

Liên từ “while” có thể đừng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu. Trong mệnh đề có chứa “while”, động từ thường được chia ở dạng tiếp diễn.

While” diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài tại 1 thời điểm hoặc các hành động hay sự việc đã xảy ra trong một thời gian dài.

3.2. Cấu trúc

  • Diễn tả 2 hành động xảy ra và kéo dài gần như trong cùng 1 thời điểm.
While + quá khứ tiếp diễn + quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: My father was watching TV while my mother was cooking.
(Bố tôi đang xem TV trong khi mẹ tôi đang nấu nướng).

  • Diễn tả một hành động xảy đến khi một hành động khác đang diễn ra. Trong đó, hành động cắt ngang được dùng ở thì đơn, hành động đang diễn ra sẽ chia ở thì  tiếp diễn.
While + quá khứ tiếp diễn + quá khứ đơn

Ví dụ: While I was listening to music, my telephone rang.
(Trong khi tôi đang nghe nhạc thì điện thoại reo).

4. Cách Phân Biệt 2 Liên Từ

Giống nhau

  • Vị trí linh hoạt: Đứng ở đầu, cuối hoặc giữa câu.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Khác nhau

While: Diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian tương đối dài.

When: Diễn tả hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.

Ví dụ: While I was walking on the street, I met my friend.
(Tôi đang đi bộ trên phố (trong 1 khoảng thời gian dài rồi), thì tôi gặp bạn tôi).

When I was walking on the street yesterday afternoon, I met my friend. (Chiều qua lúc tôi vừa đang đi bộ trên phố được vài phút thì tôi gặp bạn tôi).

5. Bài tập ứng dụng

Bài tập 1: 

1. …. My mother was talking on the telephone, my father was watching TV.
2. ….. I got up this morning, it was raining.
3. Jenny was watering the flowers….. Her brother was playing soccer.
4. …… she locked the door, he took the car.
5. I met my boyfriend …. I was studying in Australia.
6. ……. Tim was working, he didn’t talk with anyone.
7. We were having dinner …. my sister was having an online test.
8. He was laying on the sofa …… I was playing with our children.
9. I often traveled abroad with my parents …… I was a child.
10. We were having a party in the backyard …… we heard a big explosion.

Đáp án:

  1. While
  2. When
  3. While
  4. While
  5. When
  6. While
  7. While
  8. While
  9. When
  10. When

Bài tập 2:

Chia dạng đúng cho các động từ trong ngoặc dưới đây.

  1. I (see)…… him when I was on my way to school.
  2. When he (be)…. a child, he usually went to the museums.
  3. While I was listening to music, my wife (cook)….. In the kitchen.
  4. When I lived in Russia, I (work) ….. As a receptionist.
  5. While I (talking)….. with my friend, the taxi arrived.
  6. My father (break) his leg while he was fixing our house’s roof.
  7. Out parents (divorce) …… when I was a teenager.
  8. I was doing my homeworks when my mom (come) …. Home.
  9. She knew about the scandal when she (sit) ….. in the class.
  10. When she (finish) ….. her tasks, she went shopping.

Đáp án:

  1. Saw
  2. Was
  3. Was cooking
  4. Worked
  5. Was talking
  6. Broke
  7. Divorced
  8. Came
  9. Was sitting
  10. Finished

Bài tập 3:

Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây.

1. He knew the information while he __ on the taxi.
A. sat
B. was sitting

2. I was doing some paperworks ____ Anna called.
A. when
B. while

3. __ it stopped raining, she went to school.

  1. When
  2. While

4. While he played video games, I was reading a book.
A. played
B. was playing

5. When he __ school, he wants to have a gap-year.
A. Finishes
B. will finish

6. Can you water the flowers while ____ tomorrow?
A. I am going to the dentist
B. I will be going to the dentist

7. I was taking shower _____ doorbell rang.
A. When
B. While

8. _____ I was living in Tokyo, there was a big earthquake.
A. While
B. When

9. She had her first tattoo _______ she was at the age of 20.
A. when
B. While

10. While he was playing soccer, I ______ my nails.
A. did
B. was doing

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A
  6. A
  7. A
  8. B
  9. A
  10. B

Như bạn đã thấy, liên từ “when” và “while” vừa có điểm tương đồng, vừa có sự khác nhau trong cách sử dụng. Hy vọng sau bài viết này bạn đã có được cho mình những kiến thức cơ bản nhất về cách dùng và cấu trúc của 2 loại liên từ này.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0