As Well As Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Bài Tập

As Well As Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Bài Tập

Cấu trúc as well as trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến, có nghĩa là “cũng như” hoặc “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa” tùy vào từng ngữ cảnh. Trong bài viết này, hãy cùng Riviewer tìm hiểu cách dùng chi tiết cấu trúc as well as kèm công thức cụ thể nhé!

1. As Well As Là Gì?

Cấu trúc “as well as” trong tiếng Anh đóng vai trò như “and”, được sử dụng để diễn tả 2 đối tượng, sự việc, hành động có tính chất tương tự nhau mà không muốn lặp lại lời nói, cấu trúc đã được nhắc tới trước đó.

As Well As

Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh mà “As well as” trong tiếng Anh có nghĩa khác nhau. Cụm từ này có thể hiểu là “cũng như” hoặc “không những… mà còn” hoặc “vừa… vừa…”. Đây là một trong những cấu trúc phổ biến xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.

Ví dụ:

  • Lisa is tall as well as beautiful.

(Lisa vừa cao vừa xinh.)

  • She is my mom as well as my friend.

(Mẹ vừa là mẹ vừa là bạn của tôi.)

2. Hướng Dẫn Sử Dụng Cấu Trúc As Well As

Trong tiếng Anh, cách sử dụng cấu trúc as well as được chia thành các trường hợp sau:

2.1. Công thức chung của as well as.

Adj/N/Phrase/Clause + as well as + Adj/N/Phrase/Clause

Trong trường hợp này, cấu trúc as well as có nghĩa tương tự như cụm từ “not only but also” – không những, mà còn.

Ví dụ:

  • Lana is a DJ as well as a graphic designer.

(Lana vừa là DJ vừa là một nhà thiết kế đồ họa)

  • He is handsome as well as galant.

(Anh ấy không những đẹp trai mà còn ga lăng nữa)

2.2. Cấu trúc as well as với động từ.

Khi sử dụng cấu trúc as well as, bạn cần lưu ý 2 trường hợp nhau:

  1. Nếu động từ chính được chia theo chủ ngữ, động từ đi với as well as sẽ ở dạng V(ing).
  2. Nếu động từ chính ở dạng nguyên mẫu (inf), động từ đi với as well as sẽ có dạng nguyên mẫu không có “to”.

Ví dụ:

  • I spent all day reading books as well as listening to music.

(Tôi dành cả ngày để đọc sách và nghe nhạc)

  • I got up early this morning as well as waking up my mom.

(Sáng nay tôi đã dậy sớm và đánh thức cả mẹ tôi nữa)

  • I talk to my friend as well as cook dinner.

(Tôi nói chuyện với bạn và nấu cả bữa tối)

  • I exercise as well as listen to the radio.

(Tôi vừa tập thể dục vừa nghe đài)

2.3. Sử dụng cấu trúc as well as để nối 2 chủ ngữ.

Khi sử dụng cấu trúc as well as để nối 2 chủ ngữ, động từ chính trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ đứng sau as well as.

Ví dụ:

  • Me, as well as my friends, all love rock music.

(Tôi, và cả các bạn tôi, đều mê nhạc rock)

  • My mom, as well as my dad, is 45 years old.

(Mẹ, và cả bố tôi, đều 45 tuổi)

2.4. Những lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc as well as.

a. Từ đứng trước và sau as well as phải cùng một loại từ.

Ví dụ:

  • She is a dancer as well as a singer.

(Cô ấy vừa là vũ công vừa là ca sĩ)

=> dancer/singer: cùng là danh từ

b. Khi sử dụng cấu trúc as well as với động từ, cần lưu ý động từ chính để chia đúng dạng cho động từ phía sau as well as.

c. Mệnh đề có chứa as well as thường đứng sau mệnh đề chính. Đặc biệt, nếu chủ ngữ là đại từ thì mệnh đề as well as bắt buộc phải đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

We had dinner as well as dancing at the restaurant.

(Chúng tôi đã ăn tối và khiêu vũ ở nhà hàng.)

=> “We” là đại từ => as well as đứng sau.

3. Một Số Cụm Từ Khác Có Cấu Trúc As… As Trong Tiếng Anh

Cụm từ Nghĩa Ví dụ 
As far as Theo như As far as I know, the plane takes off at 5. (Theo như tôi được biết, máy bay cất cánh lúc 5 giờ)
As good as Gần như She is my best friend. She knew as good as all about me.(Cô ấy là bạn thân nhất của tôi. Cô ấy biết hầu hết mọi thứ về tôi)
As much as Cũng chừng ấy, cũng bằng ấy I love my mom as much as she loves me. (Tôi yêu mẹ tôi nhiều như mẹ yêu tôi vậy)
As long as Miễn là I can do everything for you as long as you love me. (Tôi có thể làm tất cả mọi thứ cho em miễn là em yêu thương tôi)
As soon as Ngay khi Please text me as soon as possible. It’s urgent.(Nhắn tin cho tớ ngay nhé. Gấp lắm)
As early as Ngay từ khi As early as I met him 3 years ago, I knew he would be successful.(Ngay khi gặp anh ấy 3 năm trước, tôi đã biết chắc anh ấy sẽ thành công)

4. Bài Tập Thực Hành

Ghép các câu sau thành một câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc as well as.

1. She is greedy. She is dishonest.

2. He is well-educated. His sister is well-educated.

3. Peter is innocent. His friend is also innocent.

4. Animals need food to survive. Plants need food to survive.

5. The cow gives us milk. The goat gives us milk.

6. Elephants are found in India. They are also found in Africa.

7. The chairman attended the meeting. The secretary attended the meeting.

8. He is handsome. He is intelligent.

9. My mom loves taking care of us. She also loves taking care of herself.

10. I look forward to Christmas. My sister also looks forward to Christmas.

Đáp án:

1. She is greedy as well as dishonest.

2. He, as well as his sister, is well-educated.

3. Peter, as well as his friend, is innocent.

4. Animals as well as plants need food to survive.

5. The cow as well as the goat gives us milk.

6. Elephants are found in India as well as in Africa.

7. The chairman as well as the secretary attended the meeting.

8. He is handsome as well as intelligent.

9. My mom loves taking care of us as well as herself.

10. I, as well as my sister, look forward to Christmas.

Trên đây là hướng dẫn sử dụng cấu trúc as well as trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng qua bài viết này của Riviewer, bạn đã hiểu thêm về cấu trúc as well as cũng như cách áp dụng chúng trong từng ngữ cảnh. Bên cạnh đó, đừng quên luyện thêm với các dạng bài tập đa dạng để ghi nhớ cấu trúc lâu hơn nhé!

 

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0