Bạn đã biết cách dùng câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung cơ bản chưa? Đây là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học cơ bản hay luyện thi HSK cũng cần phải nắm rõ. Vì vậy hãy cùng Riviewer tìm hiểu ngay điểm ngữ pháp này ở bên dưới nhé!
1. Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung là gì?
- Câu vị ngữ danh từ (名词谓语句 / Míngcí wèi yǔjù /) viết tắt 名谓句 là câu mà vị ngữ sẽ do danh từ hoặc những cụm danh từ đảm nhận.
- Trong ngôn ngữ tiếng Trung hiện đại, hiếm khi gặp trường hợp danh từ làm vị ngữ, nó thường chủ yếu dùng cho câu khẳng định của khẩu ngữ, thường dùng để nói về thời tiết, thời gian, ngày lễ, họ tên, tuổi tác, quê quán, chức vụ, phương diện, nơi chốn, diện mạo, tính chất, trạng thái,…
Ví dụ
明天晴天。
/ Míngtiān qíngtiān /
Ngày mai trời nắng.(表示天气 – Biểu thị thời tiết)
今天星期天。
/ Jīntiān xīngqítiān /
Hôm nay là Chủ Nhật.(表示时间 – Thể hiện thời gian)
明天劳动节。
/ Míngtiān láodòng jié /
Ngày mai quốc tế lao động.(表示节日 – Biểu thị ngày lễ)
四号立秋。
/ Sì hào lìqiū /
Ngày 4 lập thu.(表示节气 – Biểu hiện tiết khí)
我李明。
/ Wǒ lǐ míng /
Tôi Lê Minh.(表示姓名 – Tên)
老王七十,他老伴儿六十八。
/ Lǎo wáng qīshí, tā lǎobàn érliùshíbā /
Lão Vương 70, vợ lão 68.(表示年龄 – Biểu thị mức tuổi)
赵树理山西人。
/ Zhàoshùlǐ shānxī rén /
Triệu Thụ Lí, người Sơn Tây.(表示籍贯 – Thể hiện quê quán)
她,副教授。
/ Tā, fùjiàoshòu /
Cô ấy, phó giáo sư.(表示职称 – Chức danh)
这孩子大眼睛,高鼻梁。
/ Zhè háizi dà yǎnjīng, gāo bíliáng /
Đứa trẻ này mắt to, mũi cao.(表示容貌 – Biểu thị hình dạng)
苹果刚摘的。
/ Píngguǒ gāng zhāi de /
Táo mới hái(表示性状 – Biểu hiện trạng thái)
2. Câu vị ngữ danh từ thêm 有, 是
Trong câu vị ngữ danh từ có thể thêm 有, 是 để trở thành vị ngữ động từ.
Ví dụ:
赵树理是山西人。
/ Zhàoshùlǐshì shānxī rén. /
老王有七十,他老伴儿有六十八。
/ Lǎo wáng yǒu qīshí, tā lǎobàn ér yǒu liùshíbā /
Khi câu vị ngữ động từ trở thành câu phủ định, thì buộc phải có thêm động từ tương ứng.
Ví dụ:
今天不是星期六。
/ Jīntiān bùshì xīngqíliù /
Hôm nay không phải thứ 7.
苹果不是刚摘的。
/ Píngguǒ bùshì gāng zhāi de /
Táo không phải mới hái.
Trong câu vị ngữ danh từ là đoản ngữ chính phụ biểu thị diện mạo hoặc tính chất của chủ ngữ, có thể chuyển thành đoản ngữ chủ vị.
Ví dụ:
这孩子大眼睛、高鼻梁。→ 这孩子眼睛大、鼻梁高。
窗外一片月光。→ 窗外月光一片。
3. Lưu ý câu vị ngữ danh từ tiếng Trung
3.1 Trong câu vị ngữ danh từ
Nếu chủ ngữ là danh từ thì cả chủ và vị ngữ đều là thành phần danh nghĩa của câu. Chủ ngữ chỉ những điều chắc chắn trong khi vị ngữ được sử dụng để đánh giá, giải thích hoặc mô tả những điều được chỉ ra bởi chủ ngữ. Thông thường chủ ngữ là danh từ chỉ thời gian trong khi vị ngữ là danh từ chỉ ngày, mùa và thời tiết.
3.2 Cả chủ vị ngữ đều là danh từ chỉ địa điểm.
Bạn có thể nói 今天 是 星期三 / Jīntiān shì xīngqísān / Hôm nay là thứ tư và 门前 一条 小河 / Mén qián yītiáo xiǎohé / Trước cửa con sông nhỏ.
3.3 Điều kiện khác
Một điều kiện khác là chủ ngữ là tên hoặc đại từ chỉ người trong khi vị ngữ chỉ họ tên, chức vụ, đặc điểm, nơi sinh và nơi làm việc.
Ví dụ:
Bạn có thể nói 张芳 已经 教授 了 / Zhāng fāng yǐjīng jiàoshòule / Trương Phương đã là một giáo sư. Khi đề cập đến điều kiện chủ ngữ là cụm vị ngữ, bạn nên biết thành tố có thể làm vị ngữ đó thường là cụm từ số lượng được tạo thành bởi các lượng từ. Nơi đứng trước nó thường có các trạng từ chỉ thời gian như 已经, 都, 才, 快 và 刚 như 他当医生已经30多年了 / Tā dāng yīshēng yǐjīng sānshí duō niánle / Anh ấy đã là bác sĩ hơn 30 năm.
3.4 Khi các danh từ làm vị ngữ
Có thể được bổ nghĩa bởi các phó từ khác, nhấn mạnh nhận thức hoặc thái độ của người nói.
Ví dụ:
现在已经十点了。
/ Xiànzài yǐjīng shí diǎnle. /
Bây giờ là 10 giờ.
明天才星期五。
/ Míngtiān cái xīngqíwǔ /
Ngày mai mới là thứ 6.
人家都教授了。
/ Rénjiā dōu jiàoshòule /
Mọi người đều chỉ giáo.
商店里光人。
/ Shāngdiàn lǐ guāng rén /
Trong cửa hàng toàn người.
那个书店里净新书。
/ Nàgè shūdiàn lǐ jìng xīnshū /
Trong hiệu sách có những cuốn sách mới.
Như vậy là chúng ta đã biết được thêm về câu vị ngữ danh từ rồi. Hy vọng bài viết trên của Riviewer có thể giúp bạn có được một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung Quốc thật tốt.