So Sánh 无论 [Wúlùn] Và 不管 [Bùguǎn] Trong Tiếng Trung

So Sánh 无论 [Wúlùn] Và 不管 [Bùguǎn] Trong Tiếng Trung

Nắm vững cách so sánh 无论 [Wúlùn] Và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp tiếng Trung đúng hơn. Hai từ này đều có nghĩa là bất luận, bất kể, vậy khi nào thì sử dụng 无论 [Wúlùn], khi nào thì dùng 不管 [Bùguǎn] ? Hãy cùng Riviewer tìm hiểu ngay bên dưới nhé!

So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

1. Cách dùng 无论 [Wúlùn] Và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

1.1 Cách dùng 无论 [Wúlùn] chính xác.

无论 [Wúlùn] là liên từ, kết hợp với đại từ phiếm chỉ hoặc từ biểu thị ý nghi vấn. 无论 [Wúlùn]mang nghĩa là bất kỳ, bất kể trong ngữ pháp tiếng Trung, dù với tình huống giả thiết nào, thì kết luận hay kết quả vẫn không hề thay đổi. Ở phân câu sau thường dùng “都” hoặc “也”.

Ví dụ:

无论唱歌还是跳舞,他都行。
/ Wúlùn chànggē háishì tiàowǔ, tā dōu xíng /
Bất kể là hát hay nhảy thì anh ấy đều giỏi.

大家在学习上无论遇到什么困难,都可以随时找我。
/ Dàjiā zài xuéxí shàng wúlùn yù dào shénme kùnnán, dōu kěyǐ suíshí zhǎo wǒ. /
Mọi người gặp khó khăn gì trong học tập, có thể thoải mái tìm tôi.

无论谁求他,他都热情相助。
/ Wúlùn shéi qiú tā, tā dōu rèqíng xiāngzhù. /
Dù ai nhờ anh ấy, anh ấy đều nhiệt tình giúp đỡ.

现在设的课,无论哪一门,都得认真学。
/ Xiànzài shè de kè, wúlùn nǎ yī mén, dōu dé rènzhēn xué /
Lớp học bây giờ, cho dù môn nào, cũng học chăm chỉ.

明天无论是好天还是坏天,也要去香山。
/ Míngtiān wúlùn shì hǎo tiān háishì huài tiān, yě yào qù xiāngshān /
Cho dù mai trời tốt hay xấu, vẫn phải đi núi Hương.

这样做,无论对他还是对你,都有好处。
/ Zhèyàng zuò, wúlùn duì tā háishì duì nǐ, dōu yǒu hǎochù /
Làm như vậy, cho dù đối với anh ta hay với bạn đều có lợi.

1.2 Cách dùng 不管 [Bùguǎn]

Mẫu câu ví dụ wulun và buguan
Bùguǎn là liên từ biểu thị ý nghĩa dưới bất kỳ tình huống nào, thì kết quả hoặc kết luận đều sẽ không thay đổi.

a. Thường kết hợp với những đại từ phiếm chỉ

Như “谁, 什么, 怎么, 那么, 多么” ở vế câu trước, phân câu sau dùng “都, 总, 也”.

Ví dụ:

不管多么忙,他每天总要看一小时报.
/ Bùguǎn duōme máng, tā měitiān zǒng yào kàn yī xiǎoshí bào /
Dù bận nhiều như vậy, anh ấy vẫn luôn đọc báo một tiếng mỗi ngày.

我们不管做什么工作,都应该认真做好.
/ Wǒmen bùguǎn zuò shénme gōngzuò, dōu yīnggāi rènzhēn zuò hǎo. /
Cho dù chúng ta làm việc gì, cũng nên chăm chỉ làm tốt.

做作业的时候,不管谁叫我,我也不去.
/ Zuò zuo yè de shíhòu, bùguǎn shéi jiào wǒ, wǒ yě bù qù. /
Lúc làm bài tập, bất kể ai gọi tôi, tôi cũng không đi.

不管怎么说,他也不认错.
/ Bùguǎn zěnme shuō, tā yě bù rèncuò /
Dù nói thế nào đi nữa, anh ấy cũng không nhận sai.

b. Khi dùng với câu liệt kê

Khi dùng với câu liệt kê, giữa hai thành phần được liệt kê có thể thêm “还是” hoặc tách riêng từng phân câu điều kiện.

Ví dụ:

那部电影不管大人还是小孩都可以看.
/ Nà bù diànyǐng bùguǎn dàrén háishì xiǎohái dōu kěyǐ kàn. /
Độ phim đó, bất kể người lớn hay trẻ nhỏ đều có thể xem.

二十多年来不管冬天还是夏天,不管刮风还是下雨,他从没迟到过。
/ Èrshí duō nián lái bùguǎn dōngtiān háishì xiàtiān, bùguǎn guā fēng háishì xià yǔ, tā cóng méi chídàoguò. /
Hơn 20 năm nay, dù mùa đông hay mùa hè, dù gió to hay trời mưa, anh ấy chưa đến muộn bao giờ.

不管天气热不热,我都要去。
/ Bùguǎn tiānqì rè bù rè, wǒ dū yào qù. /
Cho dù trời nóng hay không, tôi đều đi.

c. Nếu câu diễn tả một sự thật thì không được dùng “不管 (Bùguǎn)”.

Dưới đây là câu dùng sai thường gặp.

Ví dụ:

不管天气不好,我还是去了景山. -> Sai

(Câu đúng: 尽管天气不好,我还是去了景山. -> Đúng)

– 不管 không kết hợp được với “如何”.

Ví dụ:

不管如何,我也要去看看 -> Sai

Sau 不管 có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định. Khi sử dụng hình thức này sau 无论, người ta thường thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.

Ví dụ:

不管热不热,他总是穿这么多。
/ Bùguǎn rè bù rè, tā zǒng shì chuān zhème duō /
Bất kể có nóng hay không, anh ấy lúc nào cũng mặc nhiều như vậy.

无论/不管热还是不热,他总总是穿这么多。
/ Wúlùn/bùguǎn rè háishì bù rè, tā zǒng shì jí chuān zhème duō. /
Cho dù là nóng hay không, anh ấy lúc nào cũng mặc nhiều như vậy.

2. So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng so sánh điểm giống và khác của 2 từ 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] để cho bạn dễ dàng nắm được và sử dụng đúng hơn.

Phân biệt 无论 [Wúlùn] 不管 [Bùguǎn] 
Giống nhau – Đều làm liên từ.

– Thường kết hợp với 都, 也 để chỉ kết quả.

– Mang nghĩa kết luận này sẽ không thay đổi trong bất kì điều kiện nào.

– Phía sau có thể cộng đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.

Ví dụ:

无论/不管干什么事情,最好都能提前做好计划.
/ Wúlùn/bùguǎn gànshénme shìqíng, zuì hǎo dōu néng tíqián zuò hǎo jìhuà /
Dù cho có làm việc gì, có thể lên kế hoạch trước là tốt nhất.

无论/不管是烦恼的事,还是愉快的事,我每天都会在日记里记下来.
/ Wúlùn/bùguǎn shì fánnǎo de shì, háishì yúkuài de shì, wǒ měitiān dūhuì zài rìjì lǐ jì xiàlái. /
Bất kể là chuyện buồn hay vui, tôi đều ghi vào nhật kí mỗi ngày.

Khác nhau – 无论 thường được dùng trong văn viết.– Phía sau có thể đi kèm với 如何,是否.

Ví dụ:
无论如何,我都不会离开你.
/ Wúlùn rúhé, wǒ dū bù huì líkāi nǐ /
Bất luận chuyện gì, tôi cũng không rời xa bạn.

– Thường dùng trong văn nói.– Phía sau không được dùng các từ cổ mang sắc thái trang trọng như 如何,是否.

Ví dụ:

不管困难多大,我们也要努力克服.
/ Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào nǔlì kèfú /
Bất kể khó khăn lớn đến đâu, chúng ta cũng phải dốc sức khắc phục.

Như vậy là chúng ta đã biết được cách phân biệt 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn]trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên ôn tập để nhớ cách sử dụng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của Riviewer, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0