Bạn vẫn đang phân vân cách sử dụng, sự khác biệt giữa tính từ V-ING và V-ED, đây sẽ là câu trả lời chi tiết cho bạn. Cùng RiViewer tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về nó nhé.
1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3
Có thể nhớ một cách công thức là
- Ving –> Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
Vd: The class at TIMMY English is very interesting.Tính từ INTERESTING diễn tả tính chất của lớp học tại TIMMY English.
- Ved –> Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Vd: I’m interested in the class at TIMMY English – Tính từ INTERESTED diễn tả cảm nhận của học viên về lớp học tại TIMMY English.
1.1. V-ing:
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn
– Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó
Ví dụ:
He is such an interesting guy. ==> anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó
My job is boring
The film was disappointing. I expected it to be better.
– Nằm trong cấu trúc:
I find English interesting/ fascinating… (bản chất của English)
Ví dụ:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
1.2. V-ed
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
– Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó
Ví dụ:
Are you interested in buying a car?
Did you meet anyone interesting at the party?
Everyone was surprised that he passed the examination.
It was quite surprising that he passed the examination.
Ví dụ:
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
2. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed:
alarming/alarmed: báo động | depressing/depressed: suy sụp |
aggravating/aggravated: tăng nặng thêm | disappointing/disappointed: thất vọng |
amusing/amused: thích thú | discouraging/discouraged: chán nản, thiếu tự tin |
annoying/annoyed: tức giận | disgusting/disgusted: bất mãn |
astonishing/astonished: kinh ngạc | disturbing/disturbed: lúng túng |
astounding/astounded: kinh hoàng | embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng |
boring/bored: chán | entertaining/entertained: tính giải trí |
captivating/captivated: thu hút | exciting/excited: hào hứng |
challenging/challenged: thử thách | exhausting/exhausted: cạn kiệt |
charming/charmed: duyên dáng | fascinating/fascinated: quyến rũ |
confusing/confused: bối rối | frightening/frightened: khiếp đảm, đáng sợ |
convincing/convinced: chắc chắn | frustrating/frustrated: bực bội |
interesting/interested: thú vị | overwhelming/overwhelmed: choáng ngợp |
pleasing/pleased: vui lòng, vừa lòng | satisfying/satisfied: hài lòng |
surprising/surprised: ngạc nhiên | terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ |
thrilling/thrilled: hồi hộp | tiring/tired: mệt mỏi |
touching/touched: cảm động | worried/worrying: đáng lo lắng |
3. Bài tập áp dụng
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.
- You should take a rest. You look really (tire) _______.
- She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
- Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
- He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
- That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
- It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
- The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
- Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
- The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
- She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.
Đáp án
1. tired | 2. depressed/relaxing | 3. fascinated | 4. confused | 5. depressing |
6. frustrating | 7. boring/exhausted | 8. embarrassing | 9. terrified | 10. annoyed |
Trên đây là bài viết chi tiết về cách dùng cũng như bài tập về V-ing và V-ed trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tập cũng như làm việc. Chúc bạn thành công!