Phân Biệt 抱歉 [bàoqiàn] Và 道歉 [dàoqiàn] Trong Tiếng Trung

抱歉 [bàoqiàn] Và 道歉 [dàoqiàn] Trong Tiếng Trung

Bạn đã biết phân biệt 抱歉 và 道歉 trong tiếng Trung chưa? Vì hai từ này đều dùng trong văn viết để biểu thị xin lỗi (văn nói thường dùng 对不起) nên rất nhiều bạn sử dụng nhầm lẫn và bị sai cấu trúc. Chính vì vậy, hôm nay Riviewer sẽ giúp bạn so sánh điểm giống và khác nhau khi sử dụng bàoqiàn và dàoqiàn này nhé!

Phân biệt 抱歉 [bàoqiàn] và 道歉 [dàoqiàn]

1. Cách dùng 抱歉 trong tiếng Trung.

  • Bàoqiàn là tính từ (hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung.
  • Có lỗi: Chỉ tâm trạng có lỗi, cảm giác ân hận, áy náy. Dùng khi tự cảm thấy bản thân làm sai hoặc làm không tốt, cảm giác áy náy, tự kiểm điểm bản thân.
  • Cũng có thể dùng để xin lỗi người khác.

Ví dụ:

我很抱歉,昨天不应该那么大声说你。
/ Wǒ hěn bàoqiàn, zuótiān bù yìng gāi nàme dàshēng shuō nǐ. /
Tớ rất áy náy, hôm qua tớ không nên to tiếng như vậy với cậu.

抱歉地说:“真对不起!”。
/ Nǐ bàoqiàn de shuō:“Zhēn duìbùqǐ!”. /
Bạn thấy có lỗi hãy nói: “Thật xin lỗi”

我突然有事,来晚了,要你等真抱歉你。
/ Wǒ túrán yǒushì, lái wǎnle, yào nǐ děng zhēn bàoqiàn nǐ. /
Tôi đột nhiên có việc nên đến muộn, phải để bạn đợi thật có lỗi với bạn.

抱歉,刚才我有些急躁。
/ Hěn bàoqiàn, gāngcái wǒ yǒuxiē jízào. /
Thật có lỗi, lúc nãy tôi có chút luống cuống .

我很抱歉星期六那天发脾气。
/ Wǒ hěn bàoqiàn xīngqíliù nèitiān fā píqì. /
Tôi thật ân hận, thứ bảy hôm ấy lại nổi giận.

对于这件事我深感抱歉
/ Duìyú zhè jiàn shì wǒ shēn gǎn bàoqiàn. /
Mình thật tâm áy náy đối với việc này.

Cách dùng khác nhau của bao qian và dao qian

2. Cách dùng 道歉 trong tiếng Trung.

  • Dàoqiàn là động từ ly hợp.
  • Xin thứ lỗi, nhận lỗi: Là động từ ly hợp, có thể tách ra để xin lỗi, nhận lỗi với người khác, không được thêm thành phần phía sau.
  • Hoàn toàn thừa nhận việc làm của mình là sai, chân thành gửi lời xin lỗi với người bị hại và mong muốn được tha thứ.

Ví dụ:

这次是我错了,我向你道歉
/ Zhè cì shì wǒ cuòle, wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. /
Lần này mình sai rồi, mình xin lỗi bạn.

我没错,我什么
/ Wǒ méi cuò, wǒ dào shénme qiàn? /
Tôi không sai, tôi xin lỗi cái gì?

不要不道歉就偷偷溜走。
/ Bùyào bù dàoqiàn jiù tōutōu liū zǒu. /
Đừng lén bỏ đi mà không xin lỗi.

他的讲话性质上是道歉
/ Tā de jiǎnghuà xìngzhì shàng shì dàoqiàn. /
Bản chất bài phát biểu của anh ấy là một lời xin lỗi.

你有诚意道歉吗?
/ Nǐ yǒu chéngyì dàoqiàn ma? /
Anh có thành ý nhận lỗi không vậy?

关于这件事,我向你道歉
/ Guānyú zhè jiàn shì, wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. /
Về vấn đề này, tôi gửi lời xin lỗi đến bạn.

Lưu ý:

抱歉 (bàoqiàn):
Không được dùng: 我向你抱歉(Wǒ xiàng nǐ bàoqiàn)=> Sai
Phải dùng: 我很抱歉 (Wǒ hěn bàoqiàn)=> Đúng

道歉 (dàoqiàn):
Không được dùng: 我很道歉 (Wǒ hěn dàoqiàn)=> Sai
Phải dùng: 我向你道歉 (Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn)=> Đúng

3. Phân biệt 抱歉 và 道歉.

Dưới đây là bảng so sánh cách dùng giống và khác nhau của baoqian và daoqian, hãy học ngay để dùng chính xác hơn nhé!

So sánh 抱歉  道歉
Giống nhau Đều biểu thị ý xin lỗi.
Phiên âm / bàoqiàn / / dàoqiàn /
Ý nghĩa Có lỗi, ân hận– Dùng khi tự mình cảm thấy bản thân làm sai, làm không tốt, cảm giác áy náy, tự kiểm điểm bản thân. Xin thứ lỗi, nhận lỗi– Hoàn toàn thừa nhận việc làm của mình là sai, chân thành gửi lời xin lỗi  người bị hại và mong muốn được tha thứ.
Từ loại Hình dung từ, thường làm vị ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Động từ ly hợp.
Cách sử dụng Có thể thêm từ chỉ mức độ phía trước. Không thể thêm phó từ chỉ mức độ.
Cấu trúc Không được tách ra.

Ví dụ:

叫您失望我感到非常抱歉
/ Jiào nín shīwàng wǒ gǎndào fēicháng bàoqiàn. /
Làm ngài thất vọng tôi cảm thấy cực kỳ ân hận.

Khi dùng tách ra để chèn thêm những thành phần khác vào giữa.

Ví dụ:

他已经向你过三次了, 你就原谅他吧。
/ Tā yǐjīng xiàng nǐ dàoguò sāncì qiànle, nǐ jiù yuánliàng tā ba. /
Anh ấy đã xin lỗi bạn 3 lần rồi, bạn tha thứ cho anh ấy đi.

Như vậy là chúng ta đã biết thêm về cách dùng khác nhau của hai từ 抱歉 [bàoqiàn] Và 道歉 [dàoqiàn] trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên luyện tập sử dụng để nhớ lâu hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của Riviewer, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0