Động từ năng nguyện là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung cơ bản cũng đều cần phải nắm vững cách sử dụng. 能愿动词 gồm 能, 可能, 可 以, 会,… Đây cũng là phần kiến thức trọng điểm thường xuyên xuất hiện trong các bài thi HSK trung cấp, các bài thi TOCFL. Hãy cùng Riviewer tìm hiểu chi tiết cách dùng 能愿动词 / Néng yuàn dòngcí /.
1. Động từ năng nguyện là gì?
能愿动词,也叫“助动词”,能用在动词语、形容词语前面表示客观的可能性必要性和人的主观意愿,有评议作用.
Động từ năng nguyện trong ngữ pháp tiếng Trung còn gọi là trợ động từ, có thể dùng trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ, biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người, có tác dụng để bình luận.
Nói chung để biểu đạt năng lực, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng.
Các loại động từ năng nguyện:
- Biểu thị khả năng: 能, 能够, 会, 可, 可能, 可以, 得以,…
- Biểu thị nguyện vọng: 愿意, 乐意, 情愿, 肯, 要, 愿, 想要, 要想, 敢, 敢于, 乐于,…
- Biểu thị tính tất yếu: 应, 应该, 应当, 必须, 得 [děi], 该, 当, 须得, 犯得着, 犯不着, 理当,…
- Biểu thị ước chừng, phán đoán: 值得, 便于, 难于, 难以, 易于,…
2. Đặc điểm cấu trúc của 能愿动词
2.1 Thường bổ sung nghĩa cho động từ và hình dung từ
Khẳng định:
Ví dụ:
我会游泳。
/ Wǒ huì yóuyǒng /
Tôi biết bơi.
2.2 Hình thức phủ định là thêm “不” vào trước
Công thức:
Ví dụ:
她不想吃饭。
/ Tā bùxiǎng chīfàn /
Cô ấy không muốn ăn cơm.
2.3 Nghi vấn chính phản
Hình thức câu hỏi là đặt song song thể khẳng định và phủ định của ĐTNN, chứ không phải của động từ. ĐTNN không được trùng điệp, cuối câu không được thêm 了. Với công thức như sau:
Ví dụ:
她会不会有别的想法?
/ Tā huì bù huì yǒu bié de xiǎngfǎ?
/ Cô ấy có ý tưởng khác không?
错误:*他最不最好。=> Sai
你能不能帮助我?
/ Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?
Bạn có thể giúp tôi không?
2.4 Trong trường hợp trả lời câu hỏi, ĐTNN có thể dùng độc lập
A: 你敢一个人去吗?
/ Nǐ gǎn yīgè rén qù ma /
Bạn có dám đi một mình không?
B: 敢.
/ Gǎn /
Dám.
2.5 Sau ĐTNN không thể mang theo trợ từ động thái “着”, “了”, “过”
你应该吃了饭了。
/ Nǐ yīnggāi chīle fànle /
Bạn nên ăn cơm.
错误:*你应该了吃饭了。=> Sai
2.6 ĐTNN không thể trùng điệp
他可以研究研究。
/ Tā kěyǐ yánjiū yánjiū. /
Anh ấy có thể học và nghiên cứu.
错误:*他可以可以研究 => Sai
两年前,我想想来中国学习汉语。=> Sai
两年前,我想来中国学习汉语。=> Đúng
/ Liǎng nián qián, wǒ xiǎnglái zhōngguó xuéxí hànyǔ /
Hai năm trước, tôi muốn đến Trung Quốc học tiếng Trung
2.7 Sau ĐTNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước từ vị ngữ, không xuất hiện cùng với tân ngữ
森林能保卫城市。
/ Sēnlín néng bǎowèi chéngshì /
Rừng có thể bảo vệ các thành phố.
错误:*森林能城市。=> Sai
3. Cách dùng các động từ năng nguyện tiếng Trung
3.1 能 / 能够 [Néng / Nénggòu]
– Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng nào đó.
– Biểu thị có đủ một điều kiện khách quan nào đó.
– Biểu thị ý xét về tình về lý thì có thể chấp nhận, dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định.
– Ý “cho phép”, thường không dùng trong câu khẳng định. Trong câu trần thuật, dạng khẳng định của ý 3 và ý 4 là “可以”.
– Biểu thị ý dự tính, phỏng chừng.
– Biểu thị giỏi về một việc gì đó.
Ví dụ:
我能写汉字。
/ Wǒ néng xiě hànzì /
Tôi có thể viết chữ Hán.
他不能做饭。
/ Tā bùnéng zuò fàn /
Anh ấy không thể nấu cơm.
你能不能不要离开我?
/ Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ? /
Em đừng rời xa anh được không?
3.2 可以 [Kěyǐ]
– Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng nào đó.
– Có đủ một điều kiện khách quan nào đó. Với 2 ngữ nghĩa trên trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng “不能”.
– Xét về tình về lý thì có thể chấp nhận. Trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng “不能”. Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng “不行, 不成”.
– Ý “cho phép”. Trong câu trần thuật dạng phủ định thường dùng “不可以” hoặc “不能”. Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng “不行, 不成”.
– Thể hiện ý “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định dùng “不值(得)”.
Ví dụ:
他可以给你回答。
/ Tā kěyǐ gěi nǐ huídá /
Anh ta có thể trả lời cho bạn.
我不可以告诉他。
/ Wǒ bù kěyǐ gàosù tā /
Tôi không thể nói cho anh ta.
可不可以和你在一起?
/ Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ? /
Có thể ở cùng bên bạn hay không?
3.3 必须 [Bìxū]
Biểu thị tính tất yếu.
Biểu thị ý muốn, sự cần thiết.
Ví dụ:
她说她必须离开。
/ Tā shuō tā bìxū líkāi /
Cô ấy nói cô ấy phải rời đi.
3.4 得 [Děi]
Thường dùng trong khẩu ngữ, có ý nghĩa mạnh hơn so với 应该, vì nó thường biểu thị sự cần thiết trong 1 tình huống nào đó.
Biểu thị sự ước đoán, phòng đoán, ý nghĩa mạnh hơn 会.
他是个骗子,咱们可得小心点儿。
/ Tā shìgè piànzi, zánmen kě dé xiǎoxīn diǎn er /
Anh ta là một kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.
不听老人话,早晚得吃亏。
/ Bù tīng lǎorén huà, zǎowǎn dé chīkuī /
Nếu bạn không nghe lời người già, thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ khổ.
3.5 会 [Huì]
Biết thông qua học tập và rèn luyện.
Biểu thị có sở trường, giỏi về việc gì đó.
Biểu thị có thể thực hiện hoặc đã thực hiện được.
Ví dụ:
我会画画儿。
/ Wǒ huì huà huà er /
Tôi biết vẽ tranh.
她不会打篮球。
/ Tā bù huì dǎ lánqiú /
Cô ấy không biết chơi bóng rổ.
他会不会开车?
/ Tā huì bù huì kāichē /
Bạn có biết lái xe không?
3.6 要 [Yào]
Biểu thị ý muốn, sự cần thiết
Biểu thị sự việc sắp xảy ra: 要……了
我要这条裙子。
/ Wǒ yào zhè tiáo qúnzi /
Tôi muốn cái váy này.
时间很紧,要抓紧啊!
/ Shíjiān hěn jǐn, yào zhuājǐn a /
Thời gian rất ít, nhanh lên đi.
快要上课了!
/ Kuàiyào shàngkèle
/ Lớp học sắp bắt đầu.
Phủ định dùng: 不要 ( = 别: Đừng, cấm)
你不要在这里抽烟。
/ Nǐ bùyào zài zhèlǐ chōuyān. /
Bạn không được hút thuốc ở đây.
3.7 想 [Xiǎng]
Biểu thị ý muốn, thông thường chỉ là nguyện vọng của người nói, sự đáp ứng hay không sẽ do đối phương quyết định.
周末我想回家看父母,你想跟我去吗?
/ Zhōumò wǒ xiǎng huí jiā kàn fùmǔ, nǐ xiǎng gēn wǒ qù ma? /
Cuối tuần này tôi muốn về quê thăm bố mẹ, bạn có muốn đi cùng không?
Phủ định dùng: 不想 (Không muốn)
我不想在家。
/ Wǒ bùxiǎng zàijiā /
Tôi không muốn ở nhà.
我真没想到你今天回来。
/ Wǒ zhēn méi xiǎngdào nǐ jīntiān huílái. /
Tôi thực sự không mong đợi bạn sẽ trở lại ngày hôm nay.
4. Bài tập thực hành cách dùng động từ năng nguyện
4.1 Sắp xếp lại câu
a/. 用 我 吃饭 筷子 不会
b/. 去 我的自行车 你 骑 可以 教室
c/. 老师 想 教 哥哥 请 书法 以为 他
d/. 谁 中国画儿 你 吗 画 知道 会
e/. 我 能 你的 告诉 不能 伊妹儿
4.2 Điền vào câu
a/. A: 下午去看电影吧!
B: 对不起, ________________(要 + V)
b/. 今天我很忙, ________________(能 + V)
Bạn đã biết sử dụng 能愿动词 trong tiếng Trung chưa? Hãy thường xuyên sử dụng và làm các bài tập để có thể sử dụng thành thạo. Hy vọng bài viết trên của Riviewer có thể giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu có thể mở rộng thêm được kiến thức ngữ pháp tiếng Trung mới. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.