Động Từ Li Hợp Trong Tiếng Trung

động từ li hợp

Động từ li hợp là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung thông dụng, nắm vững quy tắc dùng sẽ giúp bạn giao tiếp tốt hơn. Với kết cấu đặc biệt và cách sử dụng không giống với động từ thường, từ li hợp được dùng kết hợp lại hoặc có thể tách riêng để thêm thành phần khác vào giữa. Hãy cùng Riviewer tìm hiểu chi tiết cách dùng chính xác ở bên dưới.

động từ li hợp

1. Động từ li hợp là gì?

Động từ ly hợp trong tiếng Trung là 离合动词 / Líhé dòngcí /, về khái niệm nó được xem như một từ để biểu thị khái niệm hoàn chỉnh cố định.

Trong ngữ pháp tiếng Trung, 离合词 có thể dùng tách rời, không xuất hiện bên cạnh nhau (gọi là “ly”). Nhưng cũng thường được dùng như một từ, 2 chữ xuất hiện liền cạnh nhau (gọi là “hợp”).

2. Cấu trúc ngữ pháp của động từ li hợp trong tiếng Trung

Về ngữ pháp sẽ đi theo công thức: AB

Công thức dùng tách rời:

 A + Thành phần khác + B

Ví dụ:
吃饭 -> 饭吃了吗? / Fàn chīle ma /: Bạn đã ăn chưa? (xuất hiện liền nhau)
=> Từ 吃 và từ 饭 lúc này đã được đảo vị trí cho nhau.
Bạn còn có thể nói: 一天吃了两顿饭 / Yītiān chīle liǎng dùn fàn /: Một ngày ăn hai bữa cơm. (không xuất hiện gần nhau).

Đối lập với động từ ly hợp, trong tiếng Trung đa số những từ vựng khác không thể sử dụng riêng biệt hoặc rất khó để tách ra.
Ví dụ:

“修辞”、“改善”、“得罪”、“抱歉”,… => Không thể dùng tách riêng 2 chữ.

3. Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung

3.1 Phía sau không được mang tân ngữ

Bởi vì bản thân của từ loại này vốn đã mang kết cấu động tân nên động từ li hợp đều không mang tân ngữ ở phía sau nó. Có hai trường hợp mà tân ngữ có thể đứng trong câu khi kết hợp với động từ li hợp.

TH1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp (AB)

Công thức:

A + Tân ngữ + (的) + B.

Ví dụ:
他的
/ Bāng tā de máng /
Giúp đỡ anh ấy.

你一
/ Jiàn nǐ yīmiàn /
Gặp bạn.

我的
/ Shēng wǒ de qì /
Giận tôi.

TH2: Tân ngữ đặt trước động từ li hợp, kèm giới từ phía trước

Công thức:

Giới từ + Tân ngữ + AB.

Ví dụ:
跟他结婚
/ Gēn tā jiéhūn /
Kết hôn với anh ấy.

向我道歉
/ Xiàng wǒ dàoqiàn /
Xin lỗi đến bạn.

跟你见面
/ Gēn nǐ jiànmiàn /
Gặp mặt bạn.

3.2 Phía trước không dùng bổ ngữ thời lượng

Có 2 trường hợp khi dùng kết hợp với bổ ngữ thời lượng trong câu.

TH1: Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ li hợp

Biểu thị động tác đang tiến hành và duy trì trong thời gian bao lâu.
Công thức:

A (了) + Bổ ngữ thời lượng + (的) + B

Ví dụ:
两个小时的
/ Shuì liǎng gè xiǎoshí de jué /
Ngủ 2 tiếng đồng hồ.

半个小时
/ Xǐ bàn gè xiǎoshí zǎo /
Giặt nửa tiếng.

TH2: Bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ li hợp

Biểu thị động tác đã hoàn thành được một khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài.

Công thức:

AB + Bổ ngữ thời lượng (+了)

Ví dụ:
结婚两年了。
/ Jiéhūn liǎng niánle /
Kết hôn được hai năm.

毕业三年了。
/ Bìyè sān niánle /
Đã tốt nghiệp 3 năm.

3.3 Không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ 得

Có 2 trường hợp để sử dụng cùng 得 như sau.

TH1:

Công thức:

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Ví dụ:
她唱歌唱很好。
/ Tā chànggē chàng dé hěn hǎo /
Cô ấy hát rất hay.

他游泳游很快。
/ Tā yóuyǒng yóu dé hěn kuài /
Anh ta bơi rất nhanh.

TH2:

Công thức:

Chủ ngữ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Ví dụ:
她歌唱很好。
/ Tā gēchàng dé hěn hǎo /
Cô ta hát rất hay.

他泳游很快。
/ Tā yǒng yóu dé hěn kuài /
Anh ấy bơi rất nhanh.

3.4 Các trợ từ động thái 了, 着, 过 thường đặt giữa hoặc đứng sau động từ li hợp

TH1: Khi động từ mang 了

Công thức:

Biểu thị động tác đã hoàn thành: A + 了 + (Thành phần khác) + B

Ví dụ:
我们一起去了半个小时
/ Wǒmen yīqǐ qù sànle bàn gè xiǎoshí bù /
Chúng tôi đã đi dạo nửa giờ cùng nhau.

了三年
/ Líle sān nián hūn /
Đã ly hôn 3 năm.

Công thức:

Biểu thị sự thay đổi của trạng thái: AB + 了

Ví dụ:
他们吃完饭以后出去散步了。
/ Tāmen chī wán fàn yǐhòu chūqù sànbùle /
Sau khi ăn xong họ đi ra ngoài tản bộ rồi.

他在水池游泳了。
/ Tā zài shuǐchí yóuyǒngle /
Anh ấy đã bơi ở hồ bơi.

TH2: Không động từ mang 着, 过

Công thức:

A + 着 / 过 + B

Ví dụ:
他们正呢。
/ Tāmen zhèng shuìzhe jué ne /
Họ đang ngủ.

她从来没跟男人
/ Tā cónglái méi gēn nánrén tiàoguò wǔ /
Cô ấy chưa từng khiêu vũ với con trai.

3.5 Từ nghi vấn, bổ ngữ thời lượng thường đặt giữa động từ li hợp, không đặt phía sau

Ví dụ:
他这星期几次了。
/ Tā zhè xīngqí jiā jǐ cì bānle? /
Trong tuần này anh ấy đã làm thêm bao nhiêu giờ?

现在是十点了,还什么?
/ Xiànzài shì shí diǎnle, hái shuì shénme jué /
Bây giờ đã 10 giờ rồi, còn ngủ cái gì?

3.6 Có thể sử dụng hình thức lặp lại của động từ

Thể hiện trạng thái của hành động: Thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/ tự dưng…
Công thức:

AAB

Ví dụ:
帮忙
/ Bāng bāng máng /
Cứu giúp.

我们见见面吧。
/ Wǒmen jiànjiànmiàn ba. /
Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi.

Khi ta dùng từ 个 / ge / vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động.

Ví dụ:

我们吧。/ Wǒmen jiàn ge miàn ba. /

4. Một số động từ li hợp thường gặp

开头 Kāitóu Bắt đầu
唱歌 Chànggē Ca hát
吵架 Chǎojià Cãi vã
用功 Yònggōng Chăm chỉ
跑步 Pǎobù Chạy bộ
分手 Fēnshǒu Chia tay
拜年 Bàinián Chúc năm mới
拍照 Pāizhào Chụp ảnh
出差 Chūchāi Công tác
干活 Gàn huó Công việc
比赛 Bǐsài Cuộc thi
踢球 Tī qiú Đá bóng
报名 Bàomíng Đăng ký
散步 Sànbù Đi bộ
搬家 Bānjiā Di chuyển
上班 Shàngbān Đi làm
留学 Liúxué Du học
起床 Qǐchuáng Đứng dậy
见面 Jiànmiàn Gặp gỡ
开会 Kāihuì Gặp gỡ
帮忙 Bāngmáng Giúp đỡ
约会 Yuēhuì Hẹn hò
结婚 Jiéhūn Kết hôn
开业 Kāiyè Khai trương
放假 Fàngjià Kỳ nghỉ
签名 Qiānmíng Ký tên
考试 Kǎoshì Kỳ thi
加班 Jiābān Làm thêm giờ
爬山 Páshān Leo núi
上网 Shàngwǎng Lướt internet
离婚 Líhūn Ly hôn
吃亏 Chīkuī Mất mát
下雨 Xià yǔ Mưa
过年 Guònián Năm mới
吃惊 Chījīng Ngạc nhiên
睡觉 Shuìjiào Ngủ
让步 Ràngbù Nhượng bộ
讲话 Jiǎnghuà Nói
说话 Shuōhuà Nói chuyện
出名 Chūmíng Nổi danh
生病 Shēngbìng Ốm
出事 Chūshì Tai nạn
下班 Xiàbān Tan làm
毕业 Bìyè Tốt nghiệp
聊天 Liáotiān Trò chuyện
开学 Kāixué Trường học

Vậy là bạn đã biết thêm về động từ ly hợp trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên luyện tập sử dụng để nhớ lâu hơn điểm ngữ pháp này. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của Riviewer, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0