Định Ngữ trong tiếng Trung

định ngữ trong tiếng Trung

Định ngữ trong tiếng Trung giữ một vị trí vô cùng quan trọng của câu, là thành phần có sự khác biệt về vị trí cơ bản với tiếng Việt. Nhiều bạn khi mới học tiếng Trung gặp không ít khó khăn với định ngữ, cũng như khi phiên dịch câu từ Trung sang Việt hay từ Việt sang Trung. Hiểu được điều đó, hôm nay Riviewer xin giới thiệu đến bạn ngữ pháp tiếng Trung về định ngữ để bạn có thể tự tin hơn khi giao tiếp hay khi phiên dịch nhé!

Định ngữ trong tiếng Trung

1. Khái niệm định ngữ trong tiếng Trung là gì?

Định ngữ 定语  / dìngyǔ / là thành phần bổ nghĩa, giới hạn ý nghĩa đến danh từ trung tâm trong một cụm danh từ. Có thể hiểu đơn giản định ngữ là cấu trúc dịch ngược giữa tiếng Việt và tiếng Trung.

  • Định ngữ thường do danh từ, tính từ, đại từ, số lượng từ đảm nhận.
  • Giữa định ngữ và trung tâm ngữ có khi dùng “的”, có khi không sử dụng.

định ngữ trong tiếng Trung

2. Phân biệt 3 loại định ngữ cơ bản

Hãy phân biệt các định ngữ là

CÁC ĐỊNH NGỮ CƠ BẢN VÍ DỤ
Định ngữ hạn chế:– Là định ngữ dùng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm về mặt như thời gian, nơi chốn, số lượng, phạm vi, sở hữu…

– Thường là do đại từ, danh từ, số lượng từ đảm nhiệm.

这是小雨的英语书。
/ Zhè shì xiǎoyǔ de yīngyǔ shū. /
Đây là cuốn sách tiếng Anh của tiểu Vũ.
Định ngữ miêu tả:– Là định ngữ biểu đạt sự hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu…

– Thường do hình dung từ đảm nhiệm, sau đó thường dùng trợ từ liên kết “的”.

这是一个很大的房间。
/ Zhè shì yīgè hěn dà de fángjiān. /
Đây là một căn phòng lớn.
Định ngữ kết cấu động từ:Nếu định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì khi ấy nhất định không được bỏ 的. 他们都是从上海来的学生。
/ Tāmen dōu shì cóng Shànghǎi lái de xuéshēng. /
Mấy người kia đều là sinh viên đến từ Thượng Hải.

3. Cách xác định, sắp xếp vị trí của định ngữ tiếng Trung

Nếu như bạn chưa biết định ngữ đứng vị trí ở đâu trong câu thì mục này sẽ hướng dẫn cho bạn biết được định ngữ một cách dễ dàng.

3.1 Cách xác định định ngữ:

  • Ở tiếng Trung định ngữ luôn đứng trước danh từ trung tâm, giữa định ngữ và danh từ trung tâm có thể được liên kết bằng trợ từ kết cấu “的”.
  • Trong tiếng Hoa, định ngữ có thể được cấu tạo bởi: Danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm từ mang tính từ hoặc cụm chủ vị.

3.2 Sắp đặt vị trí, thứ tự của câu có định ngữ:

  • Định ngữ thường đứng trước trung tâm ngữ mà nó làm thành phần tu sức, giữa các thành phần thường có trợ từ “的” kết nối.
  • Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với trong câu tiếng Trung. Định ngữ ở câu tiếng Việt vừa có thể đứng trước vừa có thể đứng sau trung tâm ngữ.
  • Danh từ, đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn đặt ở trước, tính từ, danh từ chỉ quan hệ tu sức đặt gần với trung tâm ngữ nhất.
  • Đại từ chỉ định phải đặt trước số lượng từ.

4. Kết cấu định ngữ chữ 的 / de / trong tiếng Trung

Định ngữ bổ nghĩa cho trung tâm ngữ (danh từ trung tâm hay danh từ chính). Trợ từ 的 / de / được đặt ở giữa 2 thành phần này để liên kết tạo thành cụm danh từ, hãy cùng Riviewer tìm hiểu chi tiết nhé!

4.1 Cấu trúc

Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ.

4.2 Các trường hợp làm định ngữ thông dụng trong ngôn ngữ Trung Quốc

TH 1: Danh từ làm định ngữ

(Danh từ + 的 + Trung tâm ngữ).

Biểu thị quan hệ sở thuộc, địa điểm, sau nó thường cần có chữ “的”. Thường có nghĩa là “của”.

Ví dụ:

这是他的眼镜。
/ Zhè shì tā de yǎnjìng. /
Đây là mắt kính của anh ta.

这是我的手机。
/ Zhè shì wǒ de shǒujī. /
Đây là điện thoại của tôi.

Nếu như định ngữ danh từ là quan hệ thân thiết, chỉ địa danh, thời gian thì thường không dùng 的 mặc dù trong câu có thể mang nghĩa là “của”.

Ví dụ:

越南北部。
/ Yuènán běibù. /
Miền bắc Việt Nam.

我姐姐。
/ Wǒ jiějie. /
Chị tôi.

TH 2: Đại từ làm định ngữ

Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu đạt quan hệ sở thuộc, sau nó có “的”.

Ví dụ:

她的事情让他自己干吧。
/ Tā de shìqíng ràng tā zìjǐ gàn ba. /
Việc của cô ấy hãy để cô ấy tự mình làm.

他的词典是新的。
/ Tā de cídiǎn shì xīn de. /
Cuốn từ điển anh ta cầm mới là cuốn mới nhất.

TH 3: Tính từ làm định ngữ

Dùng để miêu tả danh từ trung tâm.

Tính từ một âm tiết làm định ngữ thường có thể lược bỏ “的”.

Ví dụ:

好孩子。
/ Hǎo háizi. /
Đứa trẻ ngoan.

Tính từ 2 âm tiết hoặc có các phó từ trong tiếng Trung chỉ mức độ như: 很,非常,十分,比较… Thì bắt buộc phải có “的”.

Ví dụ:

聪明的姑娘。
/ Cōngmíng de gūniáng. /
Cô gái thông minh.

TH 4: Động từ làm định ngữ

Động từ làm định ngữ thông thường phải có “的”. Và “的” ở đây có nghĩa là “để” (Chỉ mục đích).

Ví dụ:

我想去超市买点吃的东西。
/ Wǒ xiǎng qù chāoshì mǎidiǎn chīde dōngxī. /
Tôi muốn đi siêu thị để mua một ít đồ ăn.

TH 5: Kết cấu động từ là định ngữ

Như ở mục 2 đã nói, trong trường hợp này hoàn toàn không được bỏ “的”.

Ví dụ:

大叻是越南最美的地方。
/ Dà lè shì yuènán zuìměi dì dìfāng. /
Đà Lạt nơi đẹp nhất Việt Nam.

TH 6: Từ chỉ phương vị làm định ngữ

Trong câu này phải dùng “的”.

Ví dụ:

公园里的空气。
/ Gōngyuán lǐ de kōngqì. /
Không khí trong công viên.

TH 7: Số từ, lượng từ làm định ngữ

Số từ làm định ngữ phải có “的”.

Ví dụ:

八十岁的老人。
/ Bāshí suì de lǎorén. /
Ông già tám mươi tuổi.

Lượng từ trong tiếng Trung làm định ngữ không thêm “的”.

我要买一件毛衣。
/ Wǒ yāomǎi yī jiàn máoyī. /
Tôi muốn mua 1 cái áo len.

TH 8: Khi cụm động – tân làm định ngữ 

Ví dụ:

不动脑筋的人。
/ Bù dòng nǎojīn de rén. /
Anh ta có dùng não không vậy.

TH 9: Khi cụm giới từ làm định ngữ 

Ví dụ:

关于自然知识 的概括。
/ Guānyú zìrán zhīshì de gàikuò. /
Khái quát về kiến thức tự nhiên.

TH 10: Khi cụm chính phụ làm định ngữ 

Ví dụ:

越南 人民 的 生活。
/ Yuènán rén mín de shēnghuó. /
Đời sống của nhân dân Việt Nam.

Trên đây là bài viết chia sẻ một số kiến thức ngắn gọn mà Riviewer muốn gửi đến các bạn học về kiến ​​thức phiên dịch định ngữ trong câu tiếng Trung và tiếng Việt. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học tiếng Trung có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0