Cấu trúc và các từ loại trong tiếng Trung

Cấu trúc và các từ loại trong tiếng Trung

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không. Học tốt ngữ pháp tiếng Trung giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Bài viết hôm nay, Riviewer sẽ tổng hợp giúp bạn những kiến thức về “Cấu Trúc và các từ loại trong tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu“, hãy cùng theo dõi nhé.

Ngữ pháp tiếng Trung

1. Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí là đã thành câu sai rồi!

Trong tiếng Trung cũng có một số cấu trúc ngữ pháp tương tự như các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Việt, hỗ trợ rất nhiều khi người Việt học tiếng Trung.

2. Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Trước khi đến với nội dung cụ thể thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài cấu trúc cơ bản để các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp đơn giản hàng ngày của mình.

2.1 – Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ:

昨天来
Tā shì zuótiān lái de.
Anh ấy đến ngày hôm qua.
(Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua)

2.2 – Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏi

Ví dụ:

你吃饭了?
Nǐ chīfàn le ma?
Bạn ăn cơm chưa?

你做完作业了
Nǐ zuò wán zuòyèle ma?
Cậu làm xong bài tập chưa?

2.3 – Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quả

Ví dụ:

因为下雨所以我们不能出去玩儿。

Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.

Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.

2.4 – Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới

Ví dụ:

只有好好学习能有好成绩。

Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.

Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.

2.5 – Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì

Ví dụ:

只要你努力学习, 会有进步。

Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù

Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.

2.6 – Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng

Ví dụ:

无论遇到怎样的困难,我们要想办法克服。

Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú

Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.

2.7 – Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì

Ví dụ:

– 如果你认真的学习,成绩会变的很好。

Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.

Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.

– 如果今天下大雨,我就不去学校了。

Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.

Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không  đến trường nữa.

2.8 – Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng

Ví dụ:

  • – 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。

Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí

Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

  • – 虽然冬天来了,但是天气不太冷。

Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng.
Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.

2.9 – Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn

Ví dụ:

  • 今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。

Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.

Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.

2.10 – Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là

Ví dụ:

– 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。

Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.

Không phải thầy giáo không quan tâm  bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.

– 他不是英语老师而是汉语老师。

Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.

Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung

3. Từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung

Từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.

3.1 – Danh từ – 名词 /míngcí/

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词  và viết tắt là 名.

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật:  猫、狗
  • Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校、
  • Danh từ chỉ phương vị: 上、下

3.2 – Động từ – 动词 /dòngcí/

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动.

Động từ gồm 7 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳、坐……
  • Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌……
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡……
  • Động từ phán đoán: 是……
  • Động từ năng nguyện: 能、 会……
  • Động từ xu hướng: 下来、进去……
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以……

3.3 – Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣……
  • Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江……

3.4 – Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/

Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区.

Ví dụ:

野生、恶性……

3.5 – Số từ – 数词 /shù cí/

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数

Số từ bao gồm 2 loại: 

  • Số đếm: 一、二、三……
  • Số thứ tự:第一、第二、第三……

3.6 – Lượng từ – 量词 /liàngcí/

Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年、周
  • Động lượng từ: 趟、遍

3.7 – Phó từ – 副词 /fùcí/

Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副

Phó từ gồm 7 loại:

  • Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太……
  • Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单……
  • Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时、尽量……
  • Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处……
  • Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没……
  • Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力、尽量……
  • Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却……

3.8 – Đại từ – 代词 /dàicí/

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn.

Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代

Đại từ gồm 3 loại:

  • Đại từ chỉ người: 我们、他们
  • Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪
  • Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿

3.9 – Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/

Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là .

Ví dụ:

哈哈、叮当、咚咚……

3.10 – Thán từ – 叹词 /tàn cí/

Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là .

Ví dụ:

哎呀、哎哟、啊……

3.11 – Giới từ – 介词 /jiècí/

Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….

Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向……
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比……
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了……
  • Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把……
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对、跟、和……

3.12 – Liên từ – 连词 /liáncí/

Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和、跟、同……
  • Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而、而且、或者……
  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不但、不仅、但是……

3.13 – Trợ từ – 助词 /zhùcí/

Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là .

Trợ từ chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的、地、得
  • Trợ từ động thái: 着、 了、过
  • Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般
  • Trợ từ khác: 所、给、连

3.14 – Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/

Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气.

Từ ngữ khí chia thành 4 loại: 

  • Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧……
  • Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢……
  • Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊……
  • Ngữ khí cảm thán: 啊……

4. Câu và thành phần câu trong tiếng Trung

Ngoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì

Tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết

Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh

Một câu đầy đủ gồm có 8 thành phần câu:

4.1 – Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/

我们胜利了。

Wǒmen shènglìle

Chúng ta thắng lợi rồi.

4.2 – Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/

黑了

Tiān hēile.

Trời tối rồi.

4.3 – Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/

吃过了不少苦头。

Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu

Anh ấy chịu không ít khổ sở.

4.4 – Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/

我送你一朵红玫瑰

Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī

Anh tặng em một bông hoa hồng.

4.5 – Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/

小红是一个漂亮的姑娘。
Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang.
Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn.

4.6 – Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/

今天就你一个迟到。

Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào

Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn.

4.7 – Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/

这本书我已经读三遍了。

Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle

Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi.

4.8 -Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/

这是我的

Zhè shì wǒ de shū

Đây là sách của tớ.

4.9 – Cấu trúc một câu hoàn chỉnh gồm: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ:

全班同学已经做好了作业。

Cả lớp đã làm xong hết bài tập.

Trong đó: 

  • 全班同学 là chủ ngữ
  • 已经做好了là vị ngữ
  • 作业là tân ngữ

5. Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có nhiều từ có cách đọc giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau, hay có những từ có ý nghĩa giống nhau nhưng từ loại khác nhau dẫn đến cách dùng cũng sẽ khác. Vì vậy, khi sử dụng các từ này, các bạn cần chú ý để tránh dùng sai nhé.

Ví dụ:

Phân biệt 突然 / túrán/ và 忽然 / hūrán/

突然 và 忽然 đều có nghĩa là “đột nhiên, bỗng nhiên” nhưng từ loại của chúng khác nhau.

  • 忽然 chỉ có thể làm phó từ, đứng trước tính từ, động từ hoặc cụm động từ

Ví dụ:

我忽然很想家。

Wǒ hūrán hěn xiǎng jiā

Tôi bỗng nhiên rất nhớ nhà.

  • Còn 突然 thì vừa là phó từ, vừa là tính từ nên cách dùng linh hoạt hơn.

Ví dụ:

你来得太突然了。(Không thể nói thành 太忽然)

Nǐ láidé tài túránle

Cậu đến đột nhiên quá.

Phân biệt 做 / zuò/ với 作 / zuò/ và 坐 / zuò/

Ba từ này đều có cùng âm đọc là /zuò/ và đều là động từ nhưng nghĩa của chúng thì lại khác nhau.

  • 做: có nghĩa là “làm gì đó”, thường dùng trong khẩu ngữ và có ý nghĩa cụ thể, thực tại,  tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ đơn âm tiết.

Ví dụ:

做饭 /zuò fàn/: Nấu cơm

做买卖 /zuò mǎimài/: Buôn bán

  •  作: cũng có nghĩa là “làm gì đó” nhưng thường sử dụng trong văn viết và biểu thị ý nghĩa trừu tượng, tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ song âm tiết.

Ví dụ:

作弊 /zuòbì/: quay cóp

制作 / zhìzuò/: chế tác

  • 坐: có nghĩa là “ngồi”

Ví dụ:

坐下 /zuò xià/: ngồi xuống

Trên đây là tóm tắt những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất. Bạn hãy cùng Riviewer đi sâu vào tìm hiểu cụ thể từng phần của ngữ pháp nhé!

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0