Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện trong tiếng Trung

Câu tồn hiện là 1 trong 8 câu vị ngữ động từ trong ngữ pháp tiếng Trung. Nắm vững cách dùng bạn sẽ chau chuốt câu chữ và dùng đúng ngữ cảnh hơn. Hãy cùng Riviewer tìm hiểu ngay cách sử dụng chính xác câu tồn hiện tiếng Trung Quốc bên dưới.

Câu tồn hiện trong tiếng Trung

1. Câu tồn hiện là gì?

Câu tồn hiện hay còn gọi là câu tồn tại, biểu thị tại một nơi nào đó có sự xuất hiện hoặc sự tồn tại của người hoặc sự vật nào đó

Trạng ngữ + ĐT + Trợ từ động thái + Tân ngữ

Ví dụ:

  1. 门口两边贴着一副对联。
    / Ménkǒu liǎngbiān tiēzhe yī fù duìlián. /
    Hai bên cửa đang treo một câu đối.
  2. 椅子上躺着一个人。
    / Yǐzi shàng tǎngzhe yígè rén. /
    Trên ghế có một người đang nằm.

2. Các loại câu tồn hiện trong tiếng Trung

2.1 Biểu thị sự tồn tại

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn + kết cấu động từ + kết cấu danh từ ( 处所词+动词结构+名次结构)

Ví dụ:

1. 门口停着几辆汽车。Ménkǒu tíngzhe jǐ liàng qìchē. Có mấy chiếc xe đỗ ở trước cửa.

2. 桌子上有三本书。Zhuōzi shàng yǒusān běn shū. Có ba quyển sách trên bàn.

3. 楼的前边是一个公园。Lóu de qiánbian shì yīgè gōngyuán. Trước tòa nhà là một công viên.

4. 床上躺着一个人。Chuángshàng tǎngzhe yīgè rén. Có một người đang nằm trên giường.

Chú ý:

(1) 表示存在时,处所词不能缺少。处所词前不再加介词。Khi biểu thị sự tồn tại, không thể thiếu từ chỉ nơi chốn. Trước từ chỉ nơi chốn không thể thêm giới từ vào.

(2) 动词结构表示存在方式,多为“有”“是”或“动词+着”. Kết cấu động từ biểu thị phương thức tồn tại, phần nhiều có “有”“是”hoặc“động từ+着”

(3) 名词结构一般是不定指的人或事物。前边多带数量词。Kết cấu danh từ thường là người hoặc sự vật không xác định, phía trước có mang số lượng từ.

偏误: Câu sai:

*在桌子上有三本书。Zài zhuōzi shàng yǒusān běn shū.

*在床上躺着一个人。Zài chuángshàng tǎngzhe yīgè rén.

*床上躺着他。Chuángshàng tǎngzhe tā.

2.2 Biểu thị sự xuất hiện hoặc mất đi

Cấu trúc: Từ chỉ nơi chốn/ từ chỉ thời gian+kết cấu động từ+ kết cấu danh từ (处所词/时间词+动词结构+名词结构)

Ví dụ:

1.昨天我家来了一位客人。Zuótiān wǒjiā láile yī wèi kèrén. Hôm qua có một vị khách đến nhà tôi.

2. 车里走下来几个人。Chē lǐ zǒu xiàlái jǐ gèrén. Trong xe có mấy người đi xuống.

3. 那边跑过来一个小孩。Nà biān pǎo guòlái yīgè xiǎohái. Một đứa trẻ từ bên kia chạy đến.

4. 后边开过来一辆汽车。Hòubian kāi guòlái yī liàng qìchē. Phía sau có một chiếc ô tô chạy đến.

Chú ý:

(1) 动词结构多为“动词+了”或“动词+补语”. Kết cấu động từ phần nhiều là “động từ+了”hoặc “động từ+bổ ngữ”.

(2) 当没有处所词时,时间词不能缺少。Khi không có từ chỉ nơi chốn, thì không thể thiếu từ chỉ thời gian.

3. Lưu ý khi sử dụng

Thể phủ định của câu là thêm 没(有) vào trước động từ.
桌子上没(有)放着书。
/ Zhuōzi shàng méi (yǒu) fàngzhe shū. /
Sách không để trên bàn.

前边没有停着自行车。
/ Qiánbian méiyǒu tíngzhe zìxíngchē /
Xe đạp không đỗ phía trước.

Như vậy bạn đã biết thêm về câu tồn hiện trong tiếng Trung rồi. Hãy thường xuyên sử dụng cấu trúc, làm các bài tập liên quan để nhớ lâu hơn điểm ngữ pháp. Hy vọng qua bài viết này của Riviewer  giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu có một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0