Cách sử dụng Số từ trong tiếng Trung

Số từ trong tiếng trung

Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều thứ đều liên quan đến con số. Hôm nay, Riviewer sẽ cùng khám phá về “Số từ trong tiếng trung” để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của nó nhé.

Số từ trong tiếng trung

1. Số từ trong tiếng Trung là gì?

Số từ là những từ biểu thị số lượng hoặc thứ tự. Hiểu đơn giản, số từ trong tiếng Trung là chỉ về những con số

Ví dụ:

一 (yī – một)、二 (èr – hai)、三  (sān – ba)、零 (líng- không)、半 (bàn – một nửa)

第一  (dì yī – thứ nhất) 、 第二 (dì èr – thứ hai)、初三 (chū sān- lớp 9)

– 我十五岁的时候就开始自学汉语了。
Wǒ shíwǔ suì de shíhòu jiù kāishǐ zìxué hànyǔle.
Lúc tôi 15 tuổi đã bắt đầu tự học tiếng Trung.

– 这小猫咪公斤。
Zhè xiǎo māomī sì gōngjīn.
Con mèo này 4 kg.

– 他上初三的时候就住在宿舍。
Tā shàng chūsān de shíhòu jiù zhù zài sùshè.
Lúc cậu ấy học lớp 9 thì ở kí túc xá.

– 这次比赛,小明拿到第一名。
Zhè cì bǐsài, xiǎomíng ná dào dì yī míng.
Lần thi đấu này, Tiểu Minh đạt giải nhất.

2. Cách sử dụng số từ trong tiếng Trung

2.1 Số từ thường không thể đứng một mình làm thành phần câu, nhưng trong toán học hoặc trong hình thức văn cổ có thể dùng một mình được.

Ví dụ:

– 四 +八 等于十二
sì + bā děngyú shí’èr
4 +8= 12

– 离开群众,他就是有三头六臂也不顶用。
Líkāi qúnzhòng, tā jiùshì yǒu sāntóuliùbì yě bù dǐng yòng.
Rời xa quần chúng, anh ta có ba đầu sáu tay cũng không làm gì được.

– 我相信我们能够把四分五裂的同学们再次团结起来的。
Wǒ xiāngxìn wǒmen nénggòu bǎ sìfēnwǔliè de tóngxuémen zàicì tuánjié qǐlái de.
Tôi tin mình có thể khiến tập thể lớp vốn đã tan đàn xẻ nghé đoàn kết lại lần nữa.

– 三从四德是封建社会的道德标准之一。
Sāncóngsìdé shì fēngjiàn shèhuì de dàodé biāozhǔn zhī yī.
Tam tòng tứ đức là một trong những tiêu chuẩn đạo đức của xã hội phong kiến.

2.2 Số từ thường kết hợp với lượng từ thì có thể làm định ngữ hoặc bổ ngữ, trạng ngữ trong câu.

a. Làm định ngữ

–  班上只有三名男生。
Bān shàng zhǐyǒu sān míng nánshēng.
Lớp chỉ có ba bạn nam.

– 十个人要来参加聚会。
Shí gèrén yào lái cānjiā jùhuì.
Mười người muốn đến tham gia tụ họp.

b. Làm bổ ngữ

– 我等你三十分钟了你怎么还没来?
Wǒ děng nǐ sānshí fēnzhōngle nǐ zěnme hái méi lái?
Tớ đợi cậu 30 phút rồi sao cậu còn chưa tới hả?

– 她打算回家一趟
Tā dǎsuàn huí jiā yí tàng.
Cô ấy định về nhà một chuyến.

c. Làm trạng ngữ 

– 他一把抱住我。
Tā yī bǎ bào zhù wǒ.
Anh ấy một tay ôm chặt tôi.

– 他们只用一枪打死了猛兽。
Tāmen zhǐ yòng yī qiāng dǎ sǐle měngshòu.
Bọn họ chỉ dùng một khẩu súng đã giết chết con mãnh thú.

d. Làm chủ ngữ

–  据说十三是个不吉利的数字。
Jùshuō shísān shì gè bù jílì de shùzì.
Nghe nói 13 là con số không may mắn.

– 他们中有三人要去踢足球。
Tāmen zhōng yǒu sānrén yào qù tī zúqiú.
Có ba người trong số họ muốn đá bóng.

e. Số từ làm tân ngữ

– 这件东西值三百元。
Zhè jiàn dōngxī zhí sānbǎi yuán.
Thứ này giá 300 tệ.

–  这个城市有三百万人口。
Zhège chéngshì yǒu sānbǎi wàn rénkǒu.
Thành phố này có ba triệu dân.

2.3 Số thứ tự trong trường hợp đặc biệt có thể trực tiếp tu sức cho danh từ, phần lớn là tạo thành tên riêng.

Ví dụ:

– 我家乡只有四星餐厅,没有五星餐厅
Wǒ jiāxiāng zhǐyǒu sì xīng cāntīng, méiyǒu wǔ xīng cāntīng.
Quê tớ chỉ có nhà hàng 4 sao, không có nhà hàng 5 sao.

– 我哥哥在这企业的第二车间工作。
Wǒ gēgē zài zhè qǐyè de dì èr chējiān gōngzuò.
Anh trai tôi làm việc ở phân xưởng thứ hai của doanh nghiệp này.

3. Một số lưu ý khi dùng số từ trong tiếng Trung

Phần lớn số từ đều có cách dùng cố định.

3.1 Bội số chỉ dùng để biểu thị gia tăng số lượng, không thể biểu thị sự giảm thiểu số lượng.

Ví dụ:

– 减少了九倍。(x)
Jiǎnshǎole jiǔ bèi.

– 我们公司上半年的盈利增加了一倍。(v)
Wǒmen gōngsī shàng bànnián de yínglì zēngjiāle yí bèi.
Sáu tháng đầu năm lợi nhuận của công ty tăng gấp đôi.

3.2 Phân số vừa có thể biểu thị sự gia tăng vừa biểu thị sự giảm thiểu số lượng.

Ví dụ:

– 因为疫情,很多企业的盈利减少了百分之二十
Yīnwèi yìqíng, hěnduō qǐyè de yínglì jiǎnshǎo le bǎi fēn zhī èrshí.
Bởi vì dịch bệnh, lợi nhuận của công ty đã giảm 20%.

– 近年来,使用手机的人上升了百分之四十
Jìnnián lái, shǐyòng shǒujī de rén shàngshēng le bǎi fēn zhī sìshí.
Mấy năm gần đây, số người sử dụng điện thoại di động đã tăng lên 40%.

3.3 “半- bàn” là một số từ đặc biệt thường không dùng liền với các số từ khác và nhất định phải đứng trước hoặc sau lượng từ.

Ví dụ:

– 妈妈让我去买半斤苹果。
Māmā ràng wǒ qù mǎi bànjīn píngguǒ.
Mẹ bảo tôi đi mua nửa cân táo.

-我家的孩子已经三岁半了。
Wǒjiā de háizi yǐjīng sān suì bànle.
Đứa bé nhà tôi đã ba tuổi rưỡi rồi.

4. Phân loại các số từ trong tiếng Trung

Số từ trong tiếng Trung chia thành 2 loại:

4.1 Số đếm

Biểu thị sự nhiều hoặc ít của số lượng, thường biểu thị bội số, phân số và số xấp xỉ

a. Bội số

Thường thêm “倍 – bèi”vào đằng sau để tạo thành.

– 该地区的人口已增加到四倍
Gāi dìqū de rénkǒu yǐ zēngjiā dào sìbèi.
Nhân khẩu ở đây đã tang lên 4 lần.

– 他们的财产比我们的多一倍
Tāmen de cáichǎn bǐ wǒmen de duō yíbèi.
Tài sản của bọn họ gấp đôi chúng ta.

b. Phân số:

Dùng theo cấu trúc cố định “x 成 – x chéng“、 ”x 分之 x – x fēn zhī x“

Ví dụ:

– 产量中有二十分之一出口。
Chǎnliàng zhōng yǒu èrshí fēn zhī yī chūkǒu.
Có 1/20 sản lượng là xuất khẩu.

– 工业生产下降一成
Gōngyè shēngchǎn xiàjiàng yī chéng.
Sản xuất công nghiệp giảm 10%.

c. Số xấp xỉ

Cộng với các từ “来- lái”、”多- duō”、”把- bǎ”、”左右- zuǒyòu”、”上下-  shàngxià “đằng sau để tạo thành hoặc dùng hai số từ liên tiếp

Ví dụ:

– 还有六十来天就是春节了。
Hái yǒu liùshí lái tiān jiùshì chūnjiéle.
Còn hơn 60 ngày nữa là đến Tết.

– 我已经学三年多汉语了。
Wǒ yǐjīng xué sān nián duō hànyǔle.
Tôi đã học hơn 3 năm tiếng Trung rồi.

– 你才一把年纪就想恋爱了?
Nǐ cái yī bǎ niánjì jiù xiǎng liàn’àile?
Mày mới có tí tuổi đâu mà đã muốn yêu đương rồi.

– 这个人应该三十岁左右
Zhège rén yīnggāi sānshí suì zuǒyòu.
Người này chắc khoảng 30 tuổi.

– 今年一班有三十上下的学生。
Jīnnián yì bān yǒu sānshí shàngxià de xuéshēng.
Một lớp năm nay có khoảng 30 học sinh.

4.2 Số thứ tự

Biểu thị thứ tự trước sau, thường được tạo thành bằng cách thêm “第- dì” “初- chū” vào phía trước số đếm, có lúc có thể dùng “甲- jiǎ”、”乙- yǐ”、”丙-bǐng”、”丁- dīng” để biểu thị.

– 第六课是学汉语的数词。
Dì liù kè shì xué hànyǔ de shùcí.
Tiết thức sáu là số từ trong tiếng Trung.

– 桂林山水甲天下
Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià.
Phong cảnh ở Quế Lâm đẹp nhất thiên hạ.

– 这次他只能乙等
Zhè cì tā zhǐ néng ná yǐ děng.
Lần này cậu ấy chỉ được giải B

– 丙班的小月很聪明。
Bǐng bān de xiǎoyuè hěn cōngmíng.
Tiểu Nguyệt lớp C rất thông minh.

Hi vọng rằng những kiến thức trên đã giúp bạn có thể vận dụng tốt số từ trong giao tiếp tiếng Trung thường ngày. Các bạn cũng có thể áp dụng ngay để trò chuyện với những câu đơn giản như sau nhé:

A: 你家有几口人?
B:我家有四口人:爸妈、哥哥和我。
A: Nǐ jiā yǒu jí kǒu rén?
B: Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bà mā, gēgē hé wǒ.

 ( A: Nhà cậu có mấy người?
B: Nhà tớ có 4 người: bố mẹ, anh trai với tớ.)
Hoặc là hỏi xem bạn mình học tiếng Trung được bao lâu rồi.

A:你学汉语多久了?
B: 我学一年多了。
A: Nǐ xué hànyǔ duōjiǔle?
B: Wǒ xué yī nián duōle.

(A: Cậu học tiếng Trung được bao lâu rồi?
B: Tớ học hơn một năm rồi.)

Trên đây là các kiến thức về “Cách sử dụng Số từ trong tiếng Trung” mà Riviewer muốn giới thiệu đến các bạn. Để học chắc ngữ pháp tiếng Trung các bạn cần nắm vững các số từ, chúc các bạn học tốt!

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0