Cách đọc số đếm tiếng Trung cho người mới học

Cách đọc số đếm tiếng Trung

Cách đọc các số đếm trong tiếng Trung vô cùng cần thiết trong học tập và cuộc sống. Hôm nay bạn hãy cùng Riviewer tìm hiểu cách đọc các con số trong tiếng Trung thế nào nhé!

Cách đọc số đếm tiếng Trung

CÁCH  ĐỌC CÁC CON SỐ TRONG TIẾNG TRUNG NHƯ THẾ NÀO?

Cách đọc các số đếm trong tiếng Trung vô cùng cần thiết cả trong học tập và cuộc sống. Số đếm tiếng Trung chính là một trong 10 bài học tiếng Trung cơ bản nhất mà bất cứ người học tiếng Trung nào cũng phải học đầu tiên. Chính vì thế, hôm nay bạn hãy cùng Riviewer tìm hiểu cách đọc các con số trong tiếng Trung là như thế nào nhé!

1. Cách đếm Số tiếng Trung bồi bằng tay

Khi bạn sang Trung Quốc người ta thương dơ tay thể hiện số đếm trong tiếng Trung.

2. Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng số đếm tiếng Trung mà bạn nên ghi nhớ để đọc mã số, số điện thoại, đơn hàng bằng tiếng Trung.

012345678910
二(两)
LíngÈrSānLiùJiǔShí
NhấtNhịTamTứNgũLụcThấtBátCữuThập

3. Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung

Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六) Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十) Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)

11121314151617181920
十一十二 十三十四十五十六十七十八十九二十
shí yīshí èrshí sānshí sìshí wǔshí liùshí qīshí bāshí jiǔèr shí
(thập nhất)(thập nhị)(thập tam)(thập tứ)(thập ngũ)(thập lục)(thập thất)(thập bát)(thập cửu) (nhị thập)

4. Cách đếm số hàng Chục tiếng Trung Quốc

102030405060708090100
二十三十四十五十六十七十八十九十一百
shíèr shísān shísì shíwǔ shíliù shíqī shíbā shíjiǔ shíyī băi
(thập)(nhị thập)(tam thập)(tứ thập)(ngũ thập)(lục thập)(thất thập)(bát thập)(cửu thập)(nhất bách)

Đó là cách đọc những con số nhỏ , còn những con số lớn hơn thì cần những từ chỉ hàng trăm, chục, nghìn dưới đây:

ChụcTrămNghìnVạnTỉ (Ức)
亿
ShíBǎiQiānWàn
ThậpBáchThiênVạnỨc

*Trong tiếng Trung, thường dùng đơn vị vạn: 1 vạn= 10.000

Đơn vị tỉ (ức) trong tiếng Trung khác với tiếng Việt: 1亿= 100.000.000 (một trăm triệu)

Cách đọc số đếm tiếng Trung như sau:

Ta tách số thành từng lớp từng hàng, rồi đọc từ trái sang phải. Lớp hay hàng nào không có đơn vị thì đọc 零 (líng).

Một số ví dụ cách đọc số đếm tiếng Trung:

20 = 二十 èrshí

25 = 二十五 èrshíwǔ

225 = 二百二十五 èrbǎi èrshíwǔ

1225 = 一千二百二十五 yīqiān èrbǎi èrshíwǔ

11225 = 一万一千二百二十五 yī wàn yīqiān èrbǎi èrshíwǔ

2003 = 两千零三 liǎng qiān líng sān

220038 = 二十二万零三十八 èrshí’èr wàn líng sānshíbā

184000 = 十八万四千 shíbā wàn sìqiān

Qua những ví dụ trên ta có thể thấy, với những con số lớn trong tiếng Trung thì ta tách 4 số làm một mốc, đọc theo đơn vị vạn chứ không đọc theo đơn vị nghìn như trong tiếng Việt.

VD:

600.000 = 六十万 liùshíwàn

7.000.000 = 七百万 qībǎi wàn

80.000.000 = 八千万 bāqiānwàn

900.000.000 = 九亿 jiǔ yì

1.000.000.000 = 十亿 shíyì

5. Số năm, số nhà hay số điện thoại thì đọc từng số một như sau:

1998 = 一九九八年 Yījiǔjiǔbā nián

2008 = 二零零八年 Èr líng líng bā nián

01662758004 = 零一六六二七五八零零四 Líng yīliùliù’èrqīwǔbā líng líng sì

312 房间 = 三yāo 二房间  Sān yāo èr fángjiān (“一” không đọc là “yī” mà đọc là “yāo”)

Đối với số thứ tự, ta thêm “” ở đầu:

VD: 第一 dìyī : thứ nhất

第十 dìshí: thứ mười

6. Chữ số thập phân, phân số, phần trăm… thì có cách đọc sau:

Số thập phân:

“.” đọc là “点” diǎn , phần đằng trước đọc như số bình thường, phần đằng sau không đọc các hàng các lớp, số có bao nhiêu chữ số 0 thì đọc từng đấy số.

VD:

0.5 = 零点五 Líng diǎn wǔ

15.37 = 十五点三七 Shíwǔ diǎn sānqī

22.0038 = 二十二点零零三八 Èrshí’èr diǎn líng líng sānbā

Phân số:

Đọc theo cách sau  A/B=B分之A (B fēn zhī A)

VD:

1/2= 二分之一 Èr fēn zhī yī

3/5=五分之三 Wǔ fēn zhī sān

5/6=六分之五 Liù fēn zhī wǔ

Phần trăm:

Đọc theo cách sau: “百分之A” (“Bǎi fēn zhī A”)

VD:

3%=百分之三

50%=百分之五十

Ngoài ra, trong tiếng trung còn có từ “两” biểu thị “hai”. Vậy “两” và “二” khác nhau như nào:

1.

Trước “十” chỉ có thể dùng  “二”:

VD: 20=二十 không thể nói 两十

Nếu là các hàng ở giữa, trước “百”, “千”, “万”, “亿”dùng “二”

VD: 12225=一万二千二百二十五 chứ không thể nói一万两千两百两十五

Nếu đứng đầu, trước“百” có thể dùng cả 2 từ, trước “千”, “万”, “亿” thường dùng “两”:

VD: 200=二(两)百

222=二(两)百二十二

22200000=两千二百二十万

2. “两” còn dùng để chỉ số lượng, vì vậy trước lượng từ thường dùng “两”, không dùng “二”

VD: 两个人 (*二个人) : Hai người

两辆汽车 (*二辆汽车): Hai chiếc ô tô

两本书 (*二本书): Hai quyển sách

3. “两” có thể biểu thị số lượng ít

VD: 我过两天就回来了,你不要担心。

Wǒguò liǎng tiān jiù huílái le, nǐ bùyào dānxīn.

Tôi đi vài ngày rồi về, cậu không cần lo lắng đâu.

你穿这么两件衣服出去,一定会感冒的。

Nǐ chuān zhème liǎng  jiàn yīfú chūqù, yīdìng huì gǎnmào de.

Cậu mặc có chút quần áo thế này ra ngoài, nhất định sẽ bị cảm.

Cách đọc các con số trong tiếng Trung cũng không quá phức tạp phải không, chỉ cần nắm vững những quy tắc trên là chúng ta có thể đọc được hầu hết những con số rồi, Riviewer mong rằng qua bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho bạn khi thực hành các con số đếm tiếng Trung !

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0