Nắm vững cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung, bạn sẽ giao tiếp Hán ngữ chính xác hơn. Tuy nhiên còn khá nhiều bạn chưa biết dùng hoặc dùng sai cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này, chính vì vậy hôm nay Riviewer sẽ chia sẽ đến bạn cách sử dụng bổ ngữ khả năng ở trong câu.
1. Bổ ngữ khả năng tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ khả năng (BNKN) 可能补语 dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động đó hoặc kết quả đó có thể tiến hành hoặc thay đổi hay không. Bổ ngữ thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận (các từ đảm nhận khá giống bổ ngữ kết quả và bổ ngữ xu hướng).
2. Cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
2.1 Công thức thể khẳng định
Ví dụ:
你听得见我的声音吗?
/ Nǐ tīng dé jiàn wǒ de shēngyīn ma? /
Bạn có nghe thấy giọng nói của tôi không?
听得见
/ Tīng dé jiàn /
Tôi nghe thấy
我们现在去买得到车票吗?
/ Wǒmen xiànzài qù mǎi dédào chēpiào ma? /
Chúng ta có thể mua vé ngay bây giờ không?
别担心,买得到
/ Bié dānxīn, mǎi dédào /
Đừng lo lắng, mua được mà.
你们看得到我写黑板上的字吗?
/ Nǐmen kàn dédào wǒ xiě hēibǎn shàng de zì ma? /
Các bạn có thấy chữ tôi viết trên bảng không?
我们看得到了
/ Wǒmen kàn dédàole /
Chúng tôi nhìn thấy rồi.
2.2 Thể phủ định
Ví dụ:
今天的作业一个小时可以做得完吗?
/ Jīntiān de zuòyè yīgè xiǎoshí kěyǐ zuò dé wán ma? /
Bài tập hôm nay 1 tiếng có thể làm xong không?
作业太多了,一个小时做不完。
/ Zuòyè tài duōle, yīgè xiǎoshí zuò bù wán. /
Có quá nhiều bài tập, 1 tiếng làm không xong.
你们看得见桥边得姑娘吗?
/ Nǐmen kàn dé jiàn qiáo biān dé gūniáng ma? /
Các bạn nhìn thấy cô gái bên cầu không?
离得太远,我们看不清楚
/ Lí dé tài yuǎn, wǒmen kàn bù qīngchǔ /
Ở quá xa, chúng tôi không thể nhìn rõ.
今天老师讲课你听得懂吗?
/ Jīntiān lǎoshī jiǎngkè nǐ tīng dé dǒng ma? /
Bạn có hiểu bài giảng của thầy giáo hôm nay không?
老师说得很快,我听不懂
/ Lǎoshī shuō dé hěn kuài, wǒ tīng bù dǒng /
Giáo viên nói rất nhanh, tôi nghe không hiểu.
2.3 Hình thức câu hỏi chính phản
Ví dụ:
现在去,晚饭前回得来回不来?
/ Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? /
Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?
前面的那个人你看得见看不见?
/ Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn kàn bùjiàn? /
Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?
老师的话你听得懂听不懂?
/ Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? /
Em nghe có hiểu những gì thầy nói không?
3. Lưu ý khi dùng bổ ngữ khả năng
3.1 Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ 把 và câu chữ 被.
Không dùng bổ ngữ khả năng trong câu chữ 把 và câu chữ 被. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.
Ví dụ:
Không thể nói:
我把老师的话听不懂。=> Sai
他把这个箱子提不动。=> Sai
3.2 Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi
Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi. Có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.
Ví dụ:
今天我没有时间,不能参加。
/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./
Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.
Cũng có thể nói:
今天我没有时间,去不了。
/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./
Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.
3.3 Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn.
Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.
Bạn đã biết cách dùng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung chưa? Hãy thường xuyên sử dụng, đặt các mẫu câu về bổ ngữ để nhớ lâu hơn điểm ngữ pháp này nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu mà Riviewer biên soạn, chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung của mình.