Beside Và Besides Trong Tiếng Anh: Phân Biệt Và Bài Tập

beside và besides

Riviewer gửi đến bạn đọc kiến thức về Ngữ pháp tiếng Anh: cách sử dụng beside và besides để bạn nâng cao được trình độ tiếng Anh của bản thân. Sau topic này chúng tôi hy vọng bạn sẽ phân biệt được cách sử dụng của hai từ có cách viết gần giống nhau này và không còn nhầm lẫn trong quá trình dùng chúng nữa. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Cách sử dụng beside và besides trong tiếng Anh

1.1. Beside

Beside trong tiếng Anh đóng vai trò là một giới từ (preposition), nó mang nghĩa tương tự với “close to”, “near” or “next to” là gần, bên cạnh. Nó chính là giới từ chỉ vị trí địa lý để liên kết 2 danh từ với nhau. “beside” thường được đứng ở giữa câu, sau động từ và trước một danh từ còn lại ở trong câu.

Beside Và Besides Trong Tiếng Anh

Bởi vậy, chúng ta có cấu trúc:

Beside + Danh từ (Noun)
  • Come and sit beside me – Hãy đến và ngồi bên cạnh tôi
  • Your shirt is beside the closet – Áo sơ mi của anh ở cạnh tủ
  • Don’t sit beside us, we don’t want to catch cold from you – Đừng ngồi bên cạnh chúng tôi, chúng tôi không muốn bị cảm lạnh từ bạn
  • Rose was too angry to sit beside Sam – Rose quá tức giận để có thể ngồi cạn Sam
  • Beside all of the birthday cake, the dog ate the ice cream – Bên cạnh tất cả bánh sinh nhật, con chó đã ăn kem
  • There was a small table beside the bed, on which there was a book – Có một cái bàn nhỏ bên cạnh giường, trên đó có một quyển sách
  • Jim sat beside his girlfriend all night – Jim đã ngồi bên cạnh bạn gái của anh ấy cả đêm
  • My painting looks childish beside yours – Bức tranh của tôi trông thật trẻ con bên cạnh bức tranh của bạn.
  • Beside other technologies, AI is considered to be the most advanced technology– Bên cạnh các công nghệ khác, AI được coi là công nghệ tiên tiến nhất.

1.2. Besides

Besides được cấu thành từ “beside” và “s”, nó được sử dụng trong hai trường hợp: vừa là có thể giới từ (preposition), và có thể là  một trạng từ (adverb) trong tình huống khác.

Khi đóng vai trò là một giới từ, Besides sẽ được hiểu là “apart from” ngoài ra, ngoại trừ, “in addition to” thêm vào. Tương tự như vị trí của “beside”.

Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau :

Besides + Danh từ ( Noun):
  • Besides Anna, who else went to the concert? – Ngoài Anna, còn ai muốn đến xem buổi hòa nhạc?
  • Besides, there’s more than meets the eye- Bên cạnh đó, có rất nhiều thứ hơn là xem mắt.
  • Besides the teachers and the principal, a few selected students will be going for the trip- Ngoài các giáo viên và hiệu trưởng, một số học sinh sẽ được chọn để tham gia chuyến đi.
  • Besides all the food, the kids heartily drank the juice . – Bên cạnh tất cả thức ăn, những đứa trẻ còn vui vẻ uống nước ép
  • What other sports do you play besides volleyball? – Ngoài bóng chuyển, bạn có chơi được môn thể thao khác không ?
  • Besides classical music, I like listening to Bollywood music – Ngoài nhạc cổ điển, tôi còn thích nghe nhạc Bollywood.

Trong trường hợp Besides đóng vai trò như một trạng từ, nó sẽ có nghĩa là “furthermore” hơn nữa hoặc “another something” một thứ khác nữa, hơn nữa. Nó thường được đứng ở đầu câu, có thể sử dụng dấu phẩy đi sau “besides”. Khi là một trạng từ,

chúng ta sẽ có cấu trúc:

Besides + Mệnh đề
  • It’s too early to take a shower. Besides, the water is too cold now – Hiện giờ còn quá sớm để đi tắm. Hơn nữa, nước lại đang quá lạnh
  • I wouldn’t have called you if I didn’t like. Besides, I have begun  to trust you – Tôi sẽ không gọi cho bạn nếu tôi không muốn. Hơn nữa, tôi đã bắt đầu tin tương bạn.
  • I don’t think I’ll come on Saturday. I’m busy on that day. Besides, I don’t really like parties – Tôi không nghĩ mình sẽ đến vào thứ bảy. Tôi bận vào ngày hôm đó, Hơn nữa, tôi không thích tiệc tùng.
  • This play is so excellent, and besides, the tickets don’t expensive much- Vở kích này rất xuất sắc, hơn nữa, vé không quá đắt
  • We don’t think going for a walk is a good idea now. It’s quite dark, and, besides, it’s getting late cold – Chúng tôi không nghĩ rằng đi dạo bây giờ là một ý kiến hay. Trời khá tối và ngoài ra, trời còn đang lạnh dần.

2. Bài tập luyện tập cách sử dụng beside và besides

Bài tập: Điền beside hoặc besides vào chỗ trống

  1. ………….., I left some important documents lying………. middle the table.
  2. ………talking to my mother during lunch, I like to have my breakfast sitting beside my desk.
  3. The amount I spent on them yesterday seems……… the point!
  4. …………its famous cakes, Anh Hòa bakery also makes tasty cookies and coffee.
  5. There js no one here with me besides………my lovely family.
  6. Tom wants to learn other languages…………. German and English.
  7. Her best friend, Anna, will always stand…………….her.
  8. He is completely…………himself right now.
  9. Jim is perfectly willing to take on other work and, ………….,he want to.
  10. ……….. his parent, no one can understand where he is coming from.

Đáp án:

  1. Besides/ beside
  2. Besides
  3. Beside
  4. Beside
  5. Besides
  6. Besides
  7. Beside
  8. Beside
  9. Besides
  10. Besides

Hy vọng với những kiến thức về cách sử dụng beside và besides này, bạn sẽ “bỏ túi” và tự tin trong quá trình sử dụng chúng trong những bài kiểm tra ngữ pháp và cả những cuộc giao tiếp với bạn bè, đồng nghiệp. Hầu hết các công ty ở mức trung bình khá trở lên đều yêu cầu khả năng giao tiếp tiếng Anh khi đi xin việc. Vậy nên, hãy cố gắng học tiếng Anh giao tiếp ngay từ bây giờ.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0