Although, Even Though, Though Và Even If Trong Tiếng Anh

Although, Even Though, Though Và Even If Trong Tiếng Anh

Although, Even though, Though và Even if là những cụm từ chúng ta gặp rất nhiều trong tiếng Anh. Bởi chúng có nghĩa gần giống và tương đương nhau nên trong quá trình sử dụng rất nhiều người đã mắc phải những lỗi sai đáng tiếc. Riviewer xin gửi đến bạn trọn bộ kiến thức về cách sử dụng Although, Even though, Though, Even if để bạn có thể tự tin khi áp dụng nhé.

Although, Even Though,
 Though Và Even If

1. Cấu trúc câu Though, Even if, Although và Even though là gì?

Cả 4 cụm từ đang được nhắc đến đều mang nghĩa: “mặc dù, tuy” để chỉ sự tương phản khi hai sự vật, sự việc, hiện tượng khác nhau hay đối lập nhau. Và theo sau nó luôn là 1 clause (mệnh đề)

Cấu trúc:

Although/ Even though/ Even if/Though + S + V,…….

Vị trí: Đứng ở đầu câu hoặc ở giữa hai mệnh đề đều được.

Ví dụ:

She decided to go out, although it’s raining heavily.
Even though/even if he got low score, he was still lazy.

2. Cách sử dụng Although, Even though, Though và Even if

Dù Though, Even if, Even though và Although, có nghĩa giống nhau, nhưng lại có cách sử dụng khác nhau, điều này phụ thuộc vào vị trí nó đứng trong câu và ngữ cảnh của câu. Cùng tìm hiểu cách dùng though, although, even though và even if nhé!

2.1. Cách dùng Although

Although (ɔːlˈðəʊ) có cách dùng gần giống với “but” và “however” khi đang thảo luận, nhắc đến một sự việc, hành động nào đó trái ngược, đối lập với mệnh đề còn lại. Và although thường được đứng ở đầu câu hoặc giữa câu (sau dấu phẩy)

Ví dụ:

  • Jack felt Rose was wrong, although he didn’t say that at the time – Jack cảm thấy Rose đã sai, mặc dù anh ấy đã không nói như vậy vào lúc đó.
  • Although it was expensive, I bought it – Mặc dù nó đắt nhưng tôi vẫn mua nó
  • Although the sun was shining, I weren’t feel warm a lot. – Mặc dù trời năng chói chang nhưng tôi không cảm thấy ấm lắm
  • Although small, the kitchen is well designed – Tuy nhỏ, nhưng phòng bếp được thiết kế rất thông thoáng
  • We enjoyed this course, although we would have liked more speaking skill practice – chúng tôi rất thích khóa học, mặc dù chúng tôi muốn thực hành kỹ năng nói nhiều hơn
  • Although we saw each other every day, we didn’t really know each other– Mặc dù chúng tôi nhìn thấy nhau mỗi ngày, nhưng chúng tôi không thực sự biết về nhau
  • Although the night party was delicious, Tom didn’t eat very much because he wasn’t hungry – Mặc dù tiệc tối nay rất ngon, nhưng Tôm không ăn được nhiều vì anh ấy không đói

2.2. Cách sử dụng Even though

Even though (ˈiːvn ðəʊ) mang nghĩa và có cách sử dụng giống Although. Nhưng nó có sự khác biệt ở phần diễn tả sự đối lập, trái ngược mạnh mẽ hơn.

CÁCH DÙNG EVEN THOUGH

Ví dụ:

  • We lost the game, even though everyone played well. – Chúng tôi đã thua trận mặc dù mọi người đều chơi tốt
  • Eventhough it was raining, my brother decided to go picnic. – Mặc dù trời đang mưa, nhưng anh trai tôi vẫn quyết định đi picnic
  • Even though our teacher spoke very quietly, we could understand every word. – Mặc dù cô giáo của chúng tôi nói rất nhỉ, nhưng chúng tôi có thể hiểu từng từ
  • My little brother didn’t get this job, even though he had all the necessary qualifications for job. – Em trai tôi đã không nhận được công việc này, mặc dù em ấy có tất cả các bằng cấp cần thiết cho công việc.
  • Even though everyone played well, we lost the game. – Mặc dù mọi người đều chơi tốt nhưng chúng tôi vẫn thua.

2.3. Cách sử dụng Though

Though (ðəʊ) cũng mang nghĩa giống hai từ trên, nhưng nó thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày hay những tình huống đời sống (informal), không trang trọng. Bởi vậy nên “though” cũng thường được đặt ở đầu câu hoặc giữa câu (sau dấu phẩy).

Ví dụ:

  • Jennie will probably say no, though it’s worth asking. – Jennie có thể sẽ nói không, mặc dù điều đó đáng để nói
  • Though she gave no sign, I was sure she had seen me. – Mặc dù cô ấy không ra dấu, nhưng tôi chắc chắn rằng cô ấy đã nhìn thấy tôi.
  • Though Marry didn’t like the film, she thought the music was not bad. – Mặc dù Marry không thích bộ phim, nhưng cô ấy nghĩ âm nhạc không tệ.

Ngoài ra, “though” còn được dùng ở cuối câu rất phổ biến trong các trường hợp thân mật, gần gũi như nói chuyện với bạn bè, gia đình:

  • We waited ages for our food. The waiter was really nice, though. – Chúng tôi đã đợi rất lâu cho đồ ăn. Mặc dù người phục vụ rất tốt.
  • This laptop is expensive. I really want it, though. – Chiếc máy tính xách tay này rất đắt. Mặc dù tôi rất muốn có nó.

2.4. Cách dùng Even if

Even if (ˈiːvn ɪf) được cấu thành từ 2 chữ “even” và “if” mang nghĩa mặc dù cho,dù nếu như, ngay cả khi,… trong tiếng Anh. Chúng ta dùng Even if + mệnh đề, và nó có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu nhằm nhấn mạnh dù cho sự việc, đối tượng nào đó có thể xảy ra thì cũng không làm thay đổi đến hiện tại của danh từ đang nhắc đến.

Ví dụ:

  • Even if Caroline earned a big salary, she would not buy a fast car – Ngay cả khi Caroline kiếm được một khoản lớn, cô ấy sẽ không mua một chiếc xe đua
  • Even if I had time and money, I still wouldn’t go on a cruise- Ngay cả khi tôi có thời gian và tiền bạc, tôi vẫn sẽ không đi du thuyền
  • Willie wouldn’t wear that suit even if he got it for free- Willie sẽ không mặc bộ suit đó ngay cả khi anh ấy được nhận nó miễn phí
  • Even if Tom was offered a job in New York, he wouldn’t accept it- Ngay cả khi Tom được đề nghị một công việc ở New York, anh ấy sẽ không nhận nó
  • He is a great leader, even if he has many enemies – Anh ấy là một nhà lãnh đạp tuyệt vời, ngay cả khi anh ấy có nhiều đối thủ

3. Các công thức tương tự Although, Though, Even if và Even though

Công thức:

Despite/In spite of Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

Cũng như Although, Even though, Though và Even if, In spite of và Despite cũng có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu

Chú ý: Despite/ In spite of + V-ing chỉ được dùng khi hai mệnh đề cùng chung chủ ngữ.

Ví dụ:

Despite/In spite of bad weather, we had a wonderful holiday. (Mặc cho thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)

Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu.

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

4. Sự khác nhau giữa Though, Even if, Although và Even though

Sự khác biệt lớn nhất giữa although, even though, though, even if là sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng.
Trong 3 từ although, even though, though thì “even though” thể hiện sự tương phản mạnh mẽ nhất, rồi giảm dần xuống although và cuối cùng là though.

Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.
⟹ Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics.
Raymond, although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk.
Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

Even if dùng cho những tình huống tưởng tượng không có thật. Even if có nghĩa tương ứng với “whether or not” (có hoặc không).
Ví dụ:

Even if I had a lot of money, I’ll never buy this house. (Kể cả có trở nên nhiều tiền có tôi cũng sẽ không mua căn nhà đó)
=> thực tế tôi chưa nhiều tiền

5. Viết lại câu với Although, Even though, Though và Even if

5.1. Viết lại câu với In spite of/ Despite

Chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau

Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing

Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing

Ví dụ:

Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

Chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be

Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N

Ví dụ:

Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)

Chủ ngữ là đại từ + be + tính từ

Khi gặp trường hợp chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be

Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N

Ví dụ:

Although she was lazy, he still get high score.
→ Despite his laziness, he still get high score. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

Chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ

Với với câu có chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ, chúng đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N

Ví dụ:

Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.

Câu có dạng there be + danh từ

Trong câu có dạng there be + danh từ, ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ

Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:

Although there was a traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.

Câu có dạng It (be) + tính từ (về thời tiết)

Trong các câu “mặc dù” nói về thời tiết, ta đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước

Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:

Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.

Câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động)

Trong câu bị động, khi gặp câu, ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of

Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun

Ví dụ:

Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)

5.2. Viết lại câu với the fact that

Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + V

Ví dụ:

Although I studied very hard, I failed the placement test.
→ Despite the fact that I studied very hard, I failed the placement test.

6. Bài tập về Although, Even though, Though và Even if

Bài tập 1:

Điền những từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp cho những câu dưới đây:

  1. ……….. it rained a lot, they enjoyed their summer holiday
  2. We went out…….. its was raining heavily
  3. ……….the traffic was so bad, my brother and sister arrived on time.
  4. …………. Marth was really tired, he couldn’t sleep last night
  5. The homestay isn’t so beautiful, I really like this  green garden….
  6. I see Rose every week. I ‘ve never spoken to her…….
  7. ….. it was a quarantine time, students still study at school.

Bài tập 2:

Chọn đáp án đúng

1. _______ he likes chocolate, he tries not to eat it.

A. as

B.though

C. since

D. despite

2. _______________ he had enough money, he refused to buy a new car.

A. In spite

B. In spite of

C. Despite

D. Although

3. _______________, he walked to the station.

A. Despite being tired

B. Although to be tired

C. In spite being tired

D. Despite tired

4. ________________ her lack of hard work, she was promoted.

A. Because

B. Even though

C. In spite of

D. Despite of

5. She left him _______________ she still loved him.

A. even if

B. even though

C. in spite of

D. despite

Bài tập 3:

Viết lại câu

1. They have very little money. They are happy.

(in spite of) …………………………..

2. My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.

(although) ……………………………..

3. I enjoyed the film. The story was silly.

(in spite of) …………………………..

4. We live in the same street. We hardly ever see each other.

(despite) ………………………………

5. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes.

(even though) …………………………..

Đáp án

Bài tập 1

  1. Although hoặc  though hoặc even though
  2. Although hoặc  though hoặc  even though
  3. Although hoặc  though hoặc  even though
  4. even though
  5. though
  6. though
  7. Even if

Bài tập 2

  1. B .though
  2. D. Although
  3. A. Despite being tired
  4. C. In spite of
  5. B. even though

Bài tập 3

  1. In spite of having very little money, they are happy.
  2. Although my foot was injured, I managed to walk to the nearest village.
  3. I enjoyed the film in spite of the silly story.
  4. Despite living in the same street we hardly ever see each other.
  5. Even though I was only out for five minutes, I got very wet in the rain.

Với những kiến thức về các công thức và cách sử dụng Although, Even though, Though, Even if ở trên, chúng tôi hy vọng Ngữ pháp tiếng Anh không còn là trở ngại trong quá trình học tập của bạn nữa. Hãy ghi nhớ và check lại kiến thức thường xuyên để đạt được trình độ mà bạn mong muốn nhé. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0