7 Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung

bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung là một trong những ngữ pháp quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung để lấy chứng chỉ thi HSK, đi làm… cũng đều cần nắm rõ. Bổ ngữ được phân làm nhiều loại như bổ ngữ số lượng, khả năng, xu hướng, trình độ… nếu không phân biệt đúng thì rất dễ sử dụng sai. Chính vì vậy, hôm nay Riviewer xin chia sẻ với bạn cách dùng và nhận biết bổ ngữ tiếng Hoa chính xác nhất.

Đặc điểm ngữ pháp bổ ngữ tiếng Hán

1. Bổ ngữ trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ 补语  / Bǔyǔ / là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ (hình dung từ) trong ngữ pháp tiếng Trung, nó bổ sung làm rõ mức độ, xu hướng, khả năng, trạng thái, số lượng, mục đích, hậu quả của hành động, hành vi, động tác. Bổ ngữ thường do các từ vị ngữ, cụm giới từ và cụm từ số lượng đảm nhận.

Ví dụ:

你这个字写了。
/ nǐ zhège zì xiě cuòle /
Chữ này cậu viết sai rồi.

今天跟你去玩开心了。
/ jīntiān gēn nǐ qù wán kāixīn jíle /
Hôm nay đi chơi với cậu vui cực.

你刚才说什么,我听不清楚
/ nǐ gāngcái shuō shénme, wǒ tīng bú qīngchǔ /
Vừa nãy cậu nói gì đấy, tớ không nghe rõ.

2. Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ được chia làm 7 loại cơ bản, mỗi loại lại có cách dùng khác nhau và tính chất như sau:

2.1 Bổ ngữ kết quả

  • Thể hiện hành động, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước.
    Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm.
  • Nó phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.

Cấu trúc:

Khẳng định Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ
Phủ định Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 吗?Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ + tân ngữ + (了) 没?

Ví dụ:

看见陈明在办公室睡觉。
/ wǒ kànjiàn Chénmíng zài bàngōngshì shuìjiào /
Tôi nhìn thấy Trần Minh ngủ ở phòng làm việc.

你等一下儿,我还没写完呢。
/ nǐ děng yíxiàr, wǒ hái méi xiě wán ne /
Cậu đợi chút, tớ vẫn chưa viết xong nữa.

找到材料了没?
/ nǐ zhǎodào cáiliàole méi? /
Cậu tìm thấy tài liệu chưa?

2.2 Bổ ngữ mức độ, trình độ

  • Nói lên mức độ của hành động, trạng thái.
  • Thường đi với các từ “极 / jí /, 很 / hěn /, 慌 / huāng /, 死 / sǐ /, 坏 / huài /, 一些 / yīxiē /, 一点 / yīdiǎn /…

Ví dụ:

你们闹了,安静一点吧
/ nǐmen nào jíle, ānjìng yīdiǎn ba /
Các bạn ồn ào quá, trật tự một chút đi.

听完这消息,孩子激动得跳起来
/ tīng wán zhè xiāoxi, háizi jīdòng de tiào qǐlái /
Nghe xong tin này, đứa trẻ nhảy cẫng lên vì phấn khích.

山里的情况我熟悉,还是我去好一点
/ shānlǐ de qíngkuàng wǒ shúxī, háishì wǒ qù hǎo yīdiǎn /
Tôi quen thuộc tình hình ở trong núi vẫn nên để tôi đi thì tốt hơn.

2.3 Bổ ngữ trạng thái

  • Biểu thị trạng thái do hành động, tính chất của sự vật tạo nên.
  • Giữa trung tâm ngữ và bổ ngữ trạng thái có trợ từ “得“

Công thức câu:

Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ
Phủ định Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + bổ ngữ
Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ +吗?Chủ ngữ + động từ + 得 + bổ ngữ + 不 + bổ ngữ?

Chủ ngữ + động từ + 得 +怎么样?

Ví dụ:

看完那部电影,他感动得眼泪都流出来了。
/ kàn wán nà bù diànyǐng, tā gǎndòng dé yǎnlèi dōu liú chūláile /
Xem xong bộ phim ấy, anh ấy cảm động rơi nước mắt.

他的汉语说得不太好
/ tā de Hànyǔ shuō dé bù tài hǎo /
Tiếng Trung Quốc của cậu ấy không tốt lắm.

Cùng một câu hỏi “Cậu thi thế nào/ Cậu thi tốt không?”, các bạn có thể dùng ba cách hỏi như sau:

– 你考得怎么样?
/ nǐ kǎo de zěnme yàng? /

– 你考得好不好?
/ nǐ kǎo de hǎobù hǎo? /

– 你考得好吗?
/ nǐ kǎo de hǎo ma? /

Phân biệt các loại bổ ngữ trong câu chữ Hán

2.4 Bổ ngữ xu hướng

  • Biểu thị xu hướng của động tác.
  • Gồm xu hướng đơn và xu hướng kép.

a. Bổ ngữ xu hướng đơn

Công thức:

Chủ ngữ + động từ + 来/去

Chú ý:

– Động từ + 来: Động tác hướng gần về phía người nói.
– Động từ + 去: Động tác hướng ra xa phía người nói.
– Tân ngữ địa điểm đứng trước “去/ 来”, tân ngữ chỉ sự vật đứng trước hoặc sau “去/ 来” đều được.

Ví dụ:

远处传来了脚步声。
/ yuǎnchù chuán láile jiǎobù shēng /
Có tiếng bước chân từ xa tới.

带出了一本汉语词典 = 他带一本汉语词典去了。
/ tā dài chūle yī běn hànyǔ cídiǎn = Tā dài yī běn Hànyǔ cídiǎn qùle /
Cậu ấy mang theo một quyển từ điển tiếng Hán rồi.

他发表完,大家站起来为他鼓掌。
/ tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng /
Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.

b. Bổ ngữ xu hướng kép

Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + 上、下、进、出、回、过、起 + 去/ 来.

Ví dụ:

他把你的书放进书包里来了。
/ tā bǎ nǐ de shū fàngjìn shūbāolǐ láile. /
Anh ấy cất sách của cậu vào cặp rồi.

孩子的话让大家笑了起来
/ háizi de huà ràng dàjiā xiàole qǐlá /
Câu nói của đứa bé khiến mọi người ai cũng cười.

他发表完,大家站起来为他鼓掌。
/ tā fābiǎo wán, dàjiā zhàn qǐlái wèi tā gǔzhǎng /
Anh ấy phát biểu xong, mọi người đứng lên cổ vũ cho anh ấy.

2.5 Bổ ngữ số lượng

Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần hành động phát sinh hoặc tiến hành.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ (了/过) + bổ ngữ số lượng + tân ngữ

Ví dụ:

我在这住了半年就搬家了。
/ wǒ zài zhè zhùle bànnián jiù bānjiāle /
Tôi ở đây nửa năm rồi dọn đi.

看一会儿书就睡着了。
/ wǒ kàn yīhuìr shū jiù shuìzháo le /
Tôi đọc sách một lát rồi ngủ luôn.

2.6 Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

Bổ ngữ thời lượng, địa điểm do đoản ngữ giới từ đảm nhiệm thể hiện thời lượng, nơi chốn xảy ra động tác, hành vi.

Ví dụ:

这件事发生在1945年
/ zhè jiàn shì fāshēng zài 1945 nián /
Chuyện này xảy ra vào năm 1945.

老舍先生出生在 1899年
/ lǎoshě xiānshēng chūshēng zài 1899 nián /
Lão Xá sinh năm 1899.

两个男生把桌子搬到教室里
/ liǎnggè nánshēng bǎ zhuōzi bān dào jiàoshìlǐ /
Hai học sinh nam bê bàn vào phòng học.

2.7 Bổ ngữ khả năng

Biểu thị dưới một điều kiện khách quan nào đó, hành động hoặc kết luận có thể phát sinh hoặc thay đổi hay không.

Công thức:

Khẳng định Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướngChủ ngữ + động từ + 得 + 了
Phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướngChủ ngữ + động từ + 不 + 了

Chủ ngữ + động từ + 不 得

Nghi vấn Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng?

Ví dụ:

黑板上的字太小,我看不清楚
/ hēibǎn shàng de zì tài xiǎo, wǒ kàn bù qīngchǔ /
Chữ trên bảng bé quá, tớ không nhìn rõ.

写得好不好
/ tā xiě de hǎo bù hǎo? /
Anh ấy viết đẹp không?

吃得了三碗饭。
/ tā chī de liǎo sān wǎnfàn /
Cậu ấy ăn được 3 bát cơm.

3. Lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

3.1 Bổ ngữ và trạng ngữ đôi khi có thể được thay thế cho nhau

Phụ thuộc vào ý định của người nói muốn nhấn mạnh, 补语  / Bǔyǔ / và trạng ngữ trong tiếng Trung có thể được thay thế cho nhau.

Ví dụ:

骏马奔驰在辽阔的草原上  / jùnmǎ bēnchí zài liáokuò de cǎoyuán shàng / → Nhấn mạnh chỉ ra nơi tiếp tục hành động.
骏马在辽阔的草原上奔驰  / jùnmǎ zài liáokuò de cǎoyuán shàng bēnchí / → Nhấn mạnh chỉ ra nơi diễn ra hành động.

我没有去过一次  / wǒ méiyǒu qùguò yīcì / → Nhằm chỉ số lượng.
我一次也没有去过  / wǒ yīcì yě méiyǒu qùguò / → Nhằm chỉ hành động đã không được xảy ra.

Những lưu ý cần nắm khi dùng bổ ngữ

3.2 Bổ ngữ trình độ không có dạng phủ định

Ví dụ:

Không thể dùng:
真的笑不死我了 / zhēn de xiào bùsǐ wǒ le. / → Sai
Có thể dùng:
真的笑死我了  / zhēn de xiào sǐ wǒ le /. Đúng là buồn cười chết mất. → Đúng

Không được dùng:
这故事把他乐不坏了 / zhè gùshì bǎ tā lè bù huài le./ → Sai
Có thể dùng:
这故事把他乐坏了  / zhè gùshì bǎ tā lè huài le./ Câu chuyện này làm anh ấy vui lắm. → Đúng

Trong các ví dụ trên, những câu có từ phủ định “不” đều là câu sai.

3.3 Trong câu vừa có tân ngữ và bổ ngữ khả năng

TH1: Đưa tân ngữ lên trước động từ

小米汉语学得非常好。
/ xiǎomǐ hànyǔ xué de fēicháng hǎo /
Tiểu Mễ học tiếng Trung vô cùng giỏi.

小月字写得好好看。
/ xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn /
Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm.

TH2: Lặp lại động từ một lần nữa

她讲故事讲得很生动。
/ tā jiǎng gùshì jiǎng de hěn shēngdòng /
Anh ấy kể chuyện rất sinh động.

小南打篮球打得不错啊。
/ xiǎonán dǎ lánqiú dǎ de búcuò a /
Tiểu Nam chơi bóng rổ rất giỏi.

Lưu ý khi dùng bổ ngữ trong câu có cả tân ngữ và bổ ngữ khả năng

3.4 Trong một số trường hợp đặc biệt, bổ ngữ có thể đứng sau tân ngữ chỉ người, nơi chốn

Ví dụ:

我们在机场等了你好几个小时。
/ wǒmen zài jīchǎng děngle nǐ hǎojǐ gè xiǎoshí /
Chúng tôi đợi cậu mấy tiếng ở sân bay đấy.

他去过两次胡志明。
/ tā qùguò liǎng cì húzhìmíng /
Anh ấy từng đi Hồ Chí Minh hai lần.

老陈劝我回屋子里去。
/ lǎochén quàn wǒ huí wūzi lǐ qù /
Ông Trần khuyên tôi nên quay về phòng.

4. Phân biệt cách sử dụng bổ ngữ khả năng và bổ ngữ mức độ

Bổ ngữ khả năng Bổ ngữ mức độ
Chức năng Biểu thị khả năng có thể thực hiện được, đạt được Biểu thị đã thực hiện xong
Trọng âm Nằm ở động từ Nằm ở chính nó
Thể phủ định Chủ ngữ + động từ + 不 + Bổ ngữ khả năng/ Bổ ngữ xu hướng/了/得 Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ
Câu hỏi chính phản Chủ ngữ + động từ + 得 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng + 不 + Bổ ngữ khả năng / Bổ ngữ xu hướng? Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ?
Tân ngữ Có thể mang theo tân ngữ Không mang theo tân ngữ

5. So sánh bổ ngữ trong tiếng Trung và tiếng Việt

Bổ ngữ trong tiếng Trung Bổ ngữ trong tiếng Việt
Giống nhau Bổ ngữ của cả 2 tiếng đều là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hay tính từ đó.
Khác nhau Có nhiều dạng phức tạp. Góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ, đơn giản, không phức tạp.

6. Bài tập về cách dùng bổ ngữ

Dưới đây là một số bài tập kèm đáp án về bổ ngữ trong tiếng Trung. Hãy cùng làm bài để kiểm tra xem bạn nắm được bao nhiêu kiến thức đã học ở trên ngay nào.

Bài 1: Sắp xếp từ cho sẵn thành một câu hoàn chỉnh

1. 忙 / 了 / 我 / 最近 / 累 / 了 / 太 / 瘦 / 两公斤
2. 好 / 电影 / 看 / 当然 / 得 / 的 / 这么 / 下去
3. 孩子 / 吃 / 想 / 到 / 看 / 南瓜 / 就
4. 我 / 母亲话 / 的 / 把 / 在 / 记 / 心里 / 一定
5. 我 / 通 / 这件事 / 想 / 怎么 / 不 / 也
6. 许多 / 我 / 办法 / 想 / 他 / 说服 / 不 / 也 / 了 / 了
7. 天气 / 还 / 照 / 相 / 不 / 得 / 今天 / 这么 / 好 / 了 / 吗
8. 我 / 去 / 已经 / 回 / 了 / 三 / 上海 / 过
9. 这么 / 人 / 多 / 一个 / 孩子 / 照顾 / 过来 / 我 / 不
10. 了 / 的 / 他 / 游 / 下午 / 泳 / 昨天 / 一个

Đáp án:
1. 我最近太忙了, 累瘦了 两公斤。
2. 这么 好 的电影我当然 看得下去。
3. 孩子 看到南瓜 就 想吃。
4. 我一定把母亲的话记在心里。
5. 这件事我怎么也想不通。
6. 想了许多办法也说服不了他。
7. 今天天气这么不好,还照得了相吗?
8. 上海我已经去过三回了。
9. 这么多孩子,我一个人照顾不过来。
10. 昨天他游了一个下午的泳。

Bài 2: Chọn động từ và tính từ kết hợp thành bổ ngữ trình độ để điền vào chỗ trống (một từ có thể dùng nhiều lần)

Động từ: 写 听 做 游泳 睡觉 打扫 照 说
Tính từ: 认真 慢 晚 好 棒 干净 漂亮 流利

1. 他的汉字_______!
2. 英语他_______,但汉语他_______。
3. 听说你昨天晚上12点才睡,你每天都_______。
4. 汉语老师怕我们听不懂,所以_______。
5. 大卫从小就会游泳了,现在_______。
6. 为了提高听力,他_______。
7. 这个旅馆的屋子都_______,客人们很满意。
8. 玛丽的作业_______,老师常常表扬它。
9. 我觉得这张照片_______。
10. 她讲的故事特别有意思,孩子们_______。

Đáp án:
1. 写得真漂亮 2. 说得很流利-说的不流利
3. 睡觉睡得很晚 4. 说得很慢
5. 游泳游得很好 6. 听录音听得很认真
7. 打扫得很干净 8. 做得很棒
9. 照得很漂亮 10. 听得特别认真

Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống

回来 / 回去 / 过来 / 出来 / 出去 / 进来 / 进去 / 下来 / 起来 / 下去

1. 你快 ____________, 外边很冷。
2. 比赛没有意思, 咱们 _______________吧。
3. 你 _____________吧, 我不上去了。
4. 一个漂亮的女孩向我走 _______________了。
5. 外边下雨呢, 我不 _______________了。
6. 天晴了, 太阳 ___________了。
7. 学生们都从五道口 _____________了。
8. 我们快 ___________吧, 比赛已经开始了。
9. 老师上课讲的内容, 你要写 ___________。
10. 他在下面等我们, 我们 _____________吧。

Đáp án:
1. 进来 2. 回去
3. 上去 4. 过来
5. 出去 6. 出来
7. 出来 8. 进去
9. 下来 10. 下去

Trên đây là tổng hợp kiến thức về các loại bổ ngữ trong tiếng Trung mà Riviewer muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu nắm được những ngữ pháp quan trọng cho khóa học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu, chúc bạn học tập thật tốt.

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

RiViewer
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0